Tổng hợp bài tập kế toán hành chính sự nghiệp (có đáp án)
Ngày đăng: 30/03/2014, 15:14
bài tập thầy giáo giao cho, bắt nộp viết tay mệt gần xỉu, gửi các bạn tham khảo:Đây là đáp án cho các bạn được, gửi các bạn tham khảo:BÀI TẬP THỰC HÀNH KE TOAN HCSNChương I: Kế toán vốn bằng tiềnBài 1: Trích tình hình thu chi tiền mặt tại Trường Đại Học tháng 2/N như sau: (đơn vị tính: 1000 đ)I. Số dư đầu tháng 2/N:Tk 111: 32.000II. Trong tháng 2/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:1. Phiếu thu số 09 ngày 01/2: Rút dự toán ngân sách ( chi hoạt động) về nhập quỹ tiềnmặt: 42.000, người nộp tiền là anh Hoàng Tâm thủ quỹ.2. Phiếu chi số 16 ngày 3/2 : mua vật liệu nhập kho : 50003. Phiếu thu số 10 ngày 4/2: thu học phí của sinh viên : 25.0004. Phiếu chi số 17 ngày 10/2: tạm ứng tiền cho ông Nguyễn Văn B, cán bộ phòng hành chính đi công tác: 2.0005. Phiếu chi số 18 ngày 12/2 : Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/N : 1.5006. Phiếu chi số 19 ngày 16/2: Chi xăng xe, lệ phí đường : 7007. Phiếu thu số 11 ngày 18/2 : Thu tiền bồi thường mất tài sản đã xử lý tháng trước: 400.8. Phiếu chi số 20 ngày 20/2: Chi thanh toán lương cho cán bộ viên chức: 78.000( Trong đó lương cơ bản : 48.000, phụ cấp lương : 2.000, thu nhập chia thêm từsố tiết kiệm chi: 28.000)9. Biên bản kiểm kê quỹ số 01 ngày 28/2 phát hiện thiếu 250, chưa rõ nguyên nhân.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Lap chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ quy TM, sổ cái Tk tiền mặt.Bài 2:Tại đơn vị HCSN X, trong tháng 4/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)I. Số dư đầu kỳ:Tk 112 : 200.000 ( nơi mở: kho bạc A)II Trong tháng 4/N nhận một số chứng từ do Kho bạc A gửi về gồm:1. Giấy báo có số 15 ngày 1/4: Nhận kinh phí hoạt động cấp trên cấp : 120.0002. Giấy báo nợ số 7 ngày 10/4 của kho bạc: Thanh toán tiền mua vật liệu nhập kho, số tiền: 12.0003. Giấy báo có số 19 ngày 20/4 của kho bạc : Đơn vị nộp tiền mặt vào ngân hàng, số tiền: 40.0004. Giấy báo nợ số 9 ngày 23/4 của kho bạc: Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới A: 60.0005. Giấy báo có số 21 ngày 26/4 của kho bạc: Thu lãi tiền gửi: 2.5006. Giấy báo nợ số 10 ngày 26/4: Thanh toán BHXH, BHYT quý I: 12.000Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định chứng từ gốc đi kèm2. Mở sổ nhật ký chung, sổ cái TK 111 tiền mặt, sổ cái Tk 112 tiền gửiCHƯƠNG II: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤBài 1:Có tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu như sau: (đơn vị tính : 1.000đ)I.Số dư đầu kỳ Tk 152: 28.500Chi tiết vật liệu A: số lượng 2.000, đơn giá 12Chi tiết vật liệu B: số lượng 150, đơn giá 30II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:1. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu A, số lượng: 1.000, số tiền: 12.300,vật liệu B, số lượng : 200, số tiền: 6.000( phiếu nhập kho số 12 ngày 3/4/N)2. Phiếu xuất kho số 08 ngày 5/4/N, xuất vật liệu A phục vụ chuyên môn, số lượng: 2500, vật liệu B phục vụ công tác quản lý hành chính, số lượng: 2003. Báo cáo thanh toán tạm ứng của ông Anh- cán bộ vật tư, mua vật liệu A, số lượng 2.000, số tiền: 24.200, vật liệu B: số lượng: 150, số tiền là 4.560 ( Phiếu nhập kho số 13 ngày 10/4/N). Chi phí vận chuyển: 300 ( kèm theo hoá đơn số 0182 ngày 9/4/N)4. Phiếu xuất kho số 09 ngày 15/4/N xuất vật liệu A phục vụ chuyên môn, số lượng: 1.800, vật liệu B phục vụ công tác quản lý hành chính, số lượng: 2005. Mua vật liệu chưa thanh toán: vật liệu A số lượng 4.000, số tiền: 48.400, vật liệu B, số lượng: 200, số tiền 6.000 ( Phiếu nhập kho số 14 ngày 20/4/N)6. Phiếu xuất kho số 10 ngày 25/4/N xuất vật liệu A phục vụ chuyên môn, SL: 4.000, vật liệu B phục vụ công tác quản lý hành chính, số lượng: 2007. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền vận chuyển vật liệu: 4008. Cấp trên cấp kinh phí bằng vật liệu, trị giá ghi trong biên bản cấp vật liệu A: 12.500, vật liệu B: 9.140 kèm phiếu nhập số 15 ngày 26/4 vật liệu A, số lượng: 1.000, vật liệu B, số lượng : 300Yêu cầu:1-Tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, nhập trước, xuất trước, nhập sau ,xuất trước.2- Mở sổ chi tiết NVL theo cách tính BQ gia quyền cuối kỳ và sổ chi tiết theo cách tính BQ gia quyền sau mỗi lần nhậpCHƯƠNG III: TÀI SẢN CỐ ĐỊNHTrích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N tại đơn vị hành chính SN H như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ):Bài 1: I.Số dư đầu kỳ:TK 211: 1.750.000TK 213: 795.000TK 466: 800.000II Trong tháng có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:1. Ngày 7/1 biên bản bàn giao tài sản cố định số 01: Nhận kinh phí hoạt động cấp trên cấp bằng một ô tô 4 chỗ hiệu TOYOTA, trị giá: 500.0002. Ngày 9/1 đơn vị mua phần mềm kế toán trị giá 22.000( cả thuế giá trị gia tăng 10%)chưa trả tiền nhà cung cấp.3. Ngày 12/1 bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một nhà văn phòng trị giá 560.000, trong dó đã quyết toán vào kinh phí năm trước là 500.000. Tài sản cố định này được đầu tư từ nguồn kinh phí hoạt động.4. Ngày 15/1 được phép của cơ quan có thẩm quyền cho phép đơn vị được thanh lý một ôtô 15 chỗ ngồi, nguyên giá : 630.000, giá trị đã hao mòn: 600.000.Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt: 2.500. Giá bán thanh lý thu bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000, số chêch lệch thu, chi thanh lý được dùng để bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp( Biên bản thanh lý số 06 ngày 15/1)5. Ngày 18/1 đơn vị điều chuyển cho đơn vị nội bộ A một thiết bị văn phòng, nguyên giá: 200.000, giá trị đã hao mòn: 20.0006. Biên bản giao nhận tài sản cố định số 03 ngày 20/1, bàn giao máy đèn chiếu cho phòng thực hành khoa kế toán, giá mua chưa có thuế: 56.000, thuế GTGT: 10%, thanhtoán bằng chuyển khoản( séc chuyển khoản số 36 ngày 19/1, giấy báo nợ của kho bạc số 108 ngày 19/1)Yêu cầu1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vào sổ cái TK 211,213.2. Viết biên bản giao nhận tài sản cố định số 03, biên bản thanh lý số 06.3. Vào sổ tài sản cố định.Bài 2Có tài liệu kế toán tại đơn vị hành chính X trong năm 2006 như sau(đơn vị tính: 1.000 đ)I. Số dư đầu năm 2006 của một số tài khoản:TK 211: 3.710.000TK 214: 710.000TK 466: 3.000.000II Có tình hình tài sản cố định ở diện tính hao mòn ngày 31/12/2006 như sau1. Nhà làm việc 3 tầng ( số hiệu 010) nguyên giá: 4.600.000, tỷ lệ hao mòn năm: 10%,năm đưa vào sử dụng 19972. Ôtô 14 chỗ, nhãn hiệu Toyota( số hiệu 011) nguyên giá: 600.000, tỷ lệ hao mòn năm: 15 %, năm đưa vào sử dụng: 19983. Ba máy điều hoà( số hiệu 012, 013,014) nguyên giá: 36.000, tỷ lệ hao mòn năm: 10%, năm đưa vào sử dụng: 20024. Một số máy tính( số hiệu từ 015 đến 023) nguyên giá 40.000, tỷ lệ hao mòn năm: 20%, năm đưa vào sử dụng: 20055. Mua máy phát điện( số hiệu 024) nguyên giá: 180.000, thời gian sử dụng 10 năm, bàn giao phòng quản trị thiết bị ngày 10/04/2007.6. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao nhà bảo tàng ( số hiệu 025), nguyên giá: 6.000.000, thời gian sử dụng 20 năm, bàn giao ngày 28/06/2007.Yêu cầu1. Tính hao mòn TSCĐ năm 2006( lập bảng tính hao mòn)2. Định khoản số hao mòn năm 2006.CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁNBài 1: Tại đơn vị HCSN có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 2/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh(đơn vị tính: 1.000 đ)I Số dư đầu kỳ:TK 311: 67.200TK 3111( CTy Y): 66.000TK 3118: 1200II Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Xuất kho sản phẩm A bán cho công ty H, tổng giá thanh toán: 99.000, trong đó thuếGTGT 9.000, công ty H chưa thanh toán.2. Ngày 03/2 Cty Y Trả lại một số hàng mua ngày 30/1 vì lý do không đúng quy cách, trị gía hàng trả lại: 2.640, trong đó thuế GTGT: 240, đơn vị đồng ý ghi giảm số phải thuCty Y( chứng từ số 16 ngày 10/2)3. Ngày 28/2 kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 650 chưa rõ nguyên nhân.4. Ngày 28/2 nhận được giấy báo có của ngân hàng, CTy H thanh toán toàn bộ số tiền hàng đã mua trong tháng.5. Giấy báo có của ngân hàng số 48 ngày 28/2, Cty Y trả nợ tiền mua hàng, số tiền: 63.3606. Phiếu thu, thu tiền bồi thường mất tài sản đã xử lý tháng trước: 1.200Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Vào sổ chi tiết các tài khoản, tài khoản phải thu- đối tượng CTy YBài 2: Có tài liệu kế toán tại cơ quan hành chính X(đơn vị tính: 1.000đ)I Số dư đầu kỳ của TK 312: 2.500( chi tiết ông B)II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:1. Giấy đề nghị tạm ứng số 04 ngày 8/2 chị Hoàng Thị Hiền, cán bộ phòng hành chính xin tạm ứng số tiền 2.000 để mua văn phòng phẩm, đã được Trưởng phòng, Kế toán trưởng, thủ trưởng ký duyệt, thời hạn thanh toán 15/2.2. Phiếu chi số 26 ngày 8/2, xuất quỹ tạm ứng cho chị Hiền : 2.0003. Báo cáo thanh toán tạm ứng của ông B, cán bộ Phòng tổ chức đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng gồm:- Tiền vé tàu xe: 1.600- Tiền thuê phòng nghỉ: 660- Phụ cấp công tác phí: 340- Tiền tạm ứng thiếu, đơn vị đã xuất quỹ chi thêm cho ông B: 100( Phiếu chi số 27)4. Ngày 15/2 chị Trang mua văn phòng phẩm về lập giấy thanh toán tạm ứng số 8 gồm: tiền mua văn phòng phẩm: 1.800( kèm theo phiếu nhập kho)- Phụ cấp công tác phí: 20- Tiền xe: 80- Số tiền thừa chị Trang nộp lại quỹ: 100( Phiếu thu số 18)Yêu cầu1. Viết giấy tạm ứng, báo cáo thanh toán tạm ứng của chị Ánh2. Vào sổ chi tiết các tài khoản mẫu S43- H3. Định khoản kinh tế các nghiệp vụ phát sinhBài 3: Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Bệnh viện X(đơn vị tình: 1.000đ)1. Mua một số thuốc của Cty dược phẩm chưa thanh toán theo hoá đơn 3865, trị giá thuốc: 76.000( phiếu nhập số 16 ngày 5/6)2. Biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn do người nhận thầu bàn giao theo hợpđồng số 12 ngày 3/5 số tiền: 18.000 chưa thanh toán.3. Vay ngân hàng mua một máy chụp X quang đưa vào sử dụng ở phòng khám khoa nội trị giá 100.000( kèm theo kế ước vay số 02, thời hạn vay 2 năm, trả lãi và gốc khi hết hạn)4. Giấy báo nợ chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho Cty Dược phẩm: 76.0005. Nhận thông báo nộp phạt do đơn vị vi phạm hợp đồng thuê tài sản, số tiền phạt: 1.2006. Rút dự toán ngân sách chuyển khoản trả nợ cho bên nhận thầu sửa chữa lớn: 18.0007. phiếu chi, nộp tiền phạt vi phạm hợp đồng thuê tài sản: 12.0008. Biên bản kiểm kê kho thuốc, một số thuốc thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá: 5.0009. Quyết định của ban giám đốc bổ sung số thuốc thừa vào nguồn kinh phí hoạt động: 5.000Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinhBài 4:Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N tại đơn vị X như sau(ĐVT: 1000đ)1. Ngày 03/4 tính lương và các khoản phụ cấp phải trả công nhân viên chức: 29.500 trong đó lương chính: 24.000, phụ cấp: 5.5002. Ngày 04/4 rút dự toán chi về nhập quỹ tiền mặt: 30.0003. Ngày 15/4 thanh toán tiền lương, phụ cấp tháng 4 cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ 5% BHXH, 1% BHYT.4. Trích BHYT, BHXH theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Bài 5: Có tài liệu kế toán tại cơ quan hành chính K(ĐVT: 1.000đ)I. Số dư đầu tháng 12/N của TK 337: 65.000Trong đó:Tk 337.1: 15.000TK 337.2: 50.000 TK 241: 65.000( Chi tiết TK 241.2: 50.000, TK 241.3: 15.000)II. Tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh1.Biên bản kiểm kê xác định vật tư hàng hoá tồn kho đến ngày 31/12/N là 25.0002. Biên bản số 15 xác nhận khối lượng XDCB hoàn thành ngày 31/12 chưa quyết toán đưa vào sử dụng: 60.0003. Phiếu xuất kho vật liệu văn phòng đã quyết toán năm trước trị giá: 5.0004. Phiếu xuất kho một số vật liệu chuyên môn đã quyết toán kinh phi năm trước đem bán chưa thu tiền, tổng giá bán: 15.000, trị giá thực tế xuất kho: 10.0005. Phiếu chi, chi trả tiền vận chuyển vật liệu đem bán: 1506. Biên bản nghiệm thu công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị công trình : 80.000( Trong đó thuộc kinh phí năm trước: 50.000, kinh phí năm nay: 30.000)7. Biên bản nghiệm thu công trình sửa chữa lớn hoàn thành thuộc kinh phí năm trước: 15.0008. Khoản chênh lệch thu, chi bán vật liệu phải nộp ngân sách.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.Bài 6:Đơn vị sự nghiệp có thu A có đơn vị a trực thuộc, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1000đ)1. Giấy báo có số 12 ngày 6/2 kèm UNT số 02, thu hộ tiền bán sản phẩm của đơn vị a: 15.000( hoá đơn số 08 ngày 04/2 do đơn vị a phát hành)2. Nhận thông báo theo b¸o c¸o của đơn vị a gửi lên, lãi hoạt động sản xuất kinh doanh đơn vị a phải nộp lªn trªn la: 12.0003. Quyết định phân phối quỹ cơ quan cho đơn vị a: 17.0004. Nhập kho vật liệu của hoá đơn số 156, giá chưa có thuề: 30.000, thuế GTGT: 10%( kèm UNC chuyển tiền gửi ngân hàng của đơn vị a)5. Phiếu chi số 25 ngày 16/2, chi hộ đơn vị a tiền mua bảo hiểm tài sản: 1.2006. Giấy báo nợ số 18, rút tiền gửi ngân hàng chuyển trả số thu hộ tiền bán sản phẩm: 15.000(đơn vị a đã nhận được giấy báo có của ngân hàng)7. Giấy báo nợ số 19, rút tiền gửi ngân hàng trả hết tiền còn nợ đơn vị a (sau khi lập bảng thanh toán bù trù)Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Vào sổ chi tiết các tài khoản 342.CHƯƠNG V:KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ, CÁC KHOẢN THU VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍBài 1: Có tài liệu kế toán đơn vị được giao quản lý vốn dự án nuôi tôm nước lợ(ĐVT: 1.000đ)1. Nhận được giấy báo có của ngân hàng cấp trên cấp vốn làm vốn vay: 500.0002. Chuyển tiền gửi ngân hàng cho 10 đối tượng vay vốn theo Hợp đồng vay số 01: 500.000 ( kèm theo kế ước vay).3. Định kỳ thu lãi cho vay vốn theo hợp đồng vay: 7.500( Kèm phiếu thu)4. Hết hạn, có 8 đối tượng vay vốn trả nợ vay và lãi vay kỳ cuối: 406.000( trong đó lãi vay: 6.000) bằng tiền mặt5.Chuyển số nợ của một hộ gia đình vay vốn đến hạn chưa trả sang nợ quá hạn, gốc vay: 50.000, lãi vay kỳ cuối: 750, lãi trong thời gian quá hạn: 0.6 %.6. Có một hộ gia đình bị thiệt hại do thiên tai chuyển sang khoản nợ chờ xử lý: 50.0007. Sau nợ 1 tháng, hộ vay vốn trả số nợ quá hạn và lãi vay quá hạn bằng tiền mặt.8. Số lãi thu được về cho vay vốn bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 50 %, bổ sung nguồn kinh phí dự án 50 %.Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.Bài 2: Có tài liệu kế toán tại Trường Đại học X như sau:1. Phiếu chi: chi trả tiền sửa chữa ô tô con: 1.200.0002. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm đưa vào sử dụng ngay: 850.000.3. Xuất kho vật liệu, dụng cụ trang bị cho các phòng ban: 950.0004. Báo cáo thanh toán tạm ứng của Nguyễn Văn A, thanh toán tiền công tác phí:- Tiền tàu xe: 300.000- Tiền thuê phòng nghỉ: 680.000- Tiền lưu trú: 630.000- Tiền tạm ứng thừa, ông A nộp lại quỹ: 150.0005. Rút dự toán chi hoạt động chuyển khoản mua máy điều hoà cho Phòng Tổ chức hành chính, giá mua: 16.000, thuế 10%, chi phí lắp đặt bằng tiền mặt: 200.0006. Tiền nước mua ngoài sử dụng trong tháng phải trả: 4.850.0007. Xuất tiền mặt chi mua xăng, dầu xe: 1.600.0008. Phiếu chi, chi tiền vệ sinh mooi trường: 600.000, mua dầu chạy máy phát điện: 2.000.0009. Rút tiền gửi kho bạc mua sách phục vụ giảng dạy: 18.200.00010. Xuất quỹ tiền mặt, chi trả tiền sách báo hàng tháng: 380.00011. Phiếu chi tiền mặt, chi phúc lợi tập thể cho công chức, viên chức: 7.800.00012. Trích bảng tổng hợp thanh toán lương, tiền lương và các khoản phải trả công chức, viên chức: lương: 38.500.000, phụ cấp lương: 9.100.000( trong đó phụ cấp chức vụ: 1.500.000, phụ cấp khác: 7.600.000)13. Xuất quỹ tiền mặt trả lương, phụ cấp lương cho cán bộ viên chức, khi trả lương phòng tài vụ có khấu trừ 5% BHXH, 1 % BHYT.14. Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.15. Phiếu chi số 36 ngày 6/2 chi xăng xe: 1.200.000, dầu chạy máy phát điện: 2.000.000Yêu cầu:1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinhBài 3:Có tài liệu kế toán tại dự án kiên cố kênh mương như sau(ĐVT: 1.000đ)1. Cơ quan chủ đầu mối dự án giao dự toán chi dự án: 480.000, kèm theo chi dự án được duyệt gồm:- Tiền lương, phụ cấp lương Ban quản lý dự án: 50.000- Gạch, xi măng, sắt thép: 300.000- Hợp đồng dân công: 100.000- Dụng cụ lâu bền ( cuốc, xẻng, mai) : 10.000- Chi khác( chi nghiệm thu, công tác phí…): 20.0002. Giấy rút dự toán chi dự án bằng tiền mặt về nhập quỹ: 80.0003. Phiếu chi số 12 ngày 6/1, chi công tác phí cho cán bộ quản lý dự án:1.2004. Phiếu chi số 13, chi tạm ứng cho đội thực hiện dự án: 60.0005. Rút dự toán chuyển khoản mua xi măng, sắt thép sử dụng cho dự án : 80.0006. Tiền lương phụ cấp phải trả cho cán bộ thực hiện dự án: 6.000, các khoản trích theo lương: 10207. Báo cáo thanh toán tạm ứng của các đội kèm theo chứng từ gốc: ư- Chi trả tiền thuê dân công: 34.000- Chi trả tiền mua cuốc, xẻng, mai: 6.000- Chi khác: 1.200Yêu cầu:- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh- Vào sổ S 63- HBài 4:Có tài liệu kế toán tại Cục Đo đạc Ảnh địa hình X như sau: (ĐVT: 1.000đ)1.Nhận quyết định giao dự toán kinh phí đơn đặt hàng của 20.000 ha ảnh địa hình quy hạch, đơn giá 100/1ha, số tiền: 2.000.0002. Tổng hợp giấy rút dự toán ngân sách kinh phí đơn đặt hàng kiêm lĩnh tiền mặt về nhập quỹ: 1.900.0003. Tổng hợp phiếu chi tiền mặt chi tạm ứng cho các đội thực hiện theo đơn đặt hàng: 1.500.0004. Giấy rút dự toán chi ngân sách theo đơn đặt hàng chuyển khoản trả tiền thuê tài sảncố định sử dụng cho đơn đặt hàng: 100.0005. TỔng hợp báo cáo thanh toán tạm ứng của các đội gửi, số tạm ứng chi thực hiện đơn đặt hàng gồm( kèm theo chứng từ gốc hợp lệ): – Tiền lương: 800.000- Phụ cấp lương: 6.000- Hợp đồng dân công thuê ngoài: 150.000- Gạch, xi măng, sắt thép trị giá: 20.000- Giấy can bản vẽ quy hoạch: 280.000- Chi phi khác: 50.000- Tiền công tác phí: 14.0006. Chi phí quản lý đơn đặt hàng gồm:- Tiền lương phải trả: 100.000- Phụ cấp lương: 4.000[…]… xăng xe đã chi bằng tiền mặt: 63.100 7 Phiếu thu, thu hồi tiền tạm ứng của các đội: 80.000 8 Phiếu chi, chi trả lương, phụ cấp lương cho cán bộ quản lý: 104.000 9 Đơn đặt hàng đã hoàn thành bàn giao và nghiệm thu thanh toán theo đơn giá của Nhà nước Xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng
Tổng hợp bài tập kế toán hành chính sự nghiệp (có đáp án) Bài tập hay về kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp, hướng dẫn hạch toán cuối năm, lập dự toán, theo dõi và quyết toán Đây làthầy giáo giao cho, bắt nộp viết tay mệt gần xỉu, gửi các bạn tham khảo:Đây là bài tập kế toán hành chính sự nghiệp thầy giáo giao về nhà, vì làm phải viết tay nên không cóán cho các bạn được, gửi các bạn tham khảo:BÀITHỰCHCSNChương I:vốn bằng tiềnBài 1: Trích tình hình thu chi tiền mặt tại Trường Đại Học tháng 2/N như sau: (đơn vị tính: 1000 đ)I. Số dư đầu tháng 2/N:Tk 111: 32.000II. Trong tháng 2/N có một sốvụ kinh tế phát sinh:1. Phiếu thu số 09 ngày 01/2: Rút dựngân sách ( chi hoạt động) về nhập quỹ tiềnmặt: 42.000, người nộp tiền là anh Hoàng Tâm thủ quỹ.2. Phiếu chi số 16 ngày 3/2 : mua vật liệu nhập kho : 50003. Phiếu thu số 10 ngày 4/2: thu học phí của sinh viên : 25.0004. Phiếu chi số 17 ngày 10/2: tạm ứng tiền cho ông Nguyễn Văn B, cán bộ phòngchính đi công tác: 2.0005. Phiếu chi số 18 ngày 12/2 : Thanhtiền điện thoại tháng 1/N : 1.5006. Phiếu chi số 19 ngày 16/2: Chi xăng xe, lệ phí đường : 7007. Phiếu thu số 11 ngày 18/2 : Thu tiền bồi thường mất tài sản đã xử lý tháng trước: 400.8. Phiếu chi số 20 ngày 20/2: Chi thanhlương cho cán bộ viên chức: 78.000( Trong đó lương cơ bản : 48.000, phụ cấp lương : 2.000, thu nhập chia thêm từsố tiết kiệm chi: 28.000)9. Biên bản kiểmquỹ số 01 ngày 28/2 phát hiện thiếu 250, chưa rõ nguyên nhân.Yêu cầu:1. Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh2. Lap chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ quy TM, sổ cái Tk tiền mặt.Bài 2:Tại đơn vị HCSN X, trong tháng 4/N có một sốvụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)I. Số dư đầu kỳ:Tk 112 : 200.000 ( nơi mở: kho bạc A)II Trong tháng 4/N nhận một số chứng từ do Kho bạc A gửi về gồm:1. Giấy báo có số 15 ngày 1/4: Nhận kinh phí hoạt động cấp trên cấp : 120.0002. Giấy báo nợ số 7 ngày 10/4 của kho bạc: Thanhtiền mua vật liệu nhập kho, số tiền: 12.0003. Giấy báo có số 19 ngày 20/4 của kho bạc : Đơn vị nộp tiền mặt vào ngân hàng, số tiền: 40.0004. Giấy báo nợ số 9 ngày 23/4 của kho bạc: Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới A: 60.0005. Giấy báo có số 21 ngày 26/4 của kho bạc: Thu lãi tiền gửi: 2.5006. Giấy báo nợ số 10 ngày 26/4: ThanhBHXH, BHYT quý I: 12.000Yêu cầu:1. Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh, xác định chứng từ gốc đi kèm2. Mở sổ nhật ký chung, sổ cái TK 111 tiền mặt, sổ cái Tk 112 tiền gửiCHƯƠNG II:VẬT LIỆU, DỤNG CỤBài 1:Có tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu tại đơn vịcó thu như sau: (đơn vị tính : 1.000đ)I.Số dư đầu kỳ Tk 152: 28.500Chi tiết vật liệu A: số lượng 2.000, đơn giá 12Chi tiết vật liệu B: số lượng 150, đơn giá 30II.Trong kỳ có cácvụ kinh tế phát sinh:1. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu A, số lượng: 1.000, số tiền: 12.300,vật liệu B, số lượng : 200, số tiền: 6.000( phiếu nhập kho số 12 ngày 3/4/N)2. Phiếu xuất kho số 08 ngày 5/4/N, xuất vật liệu A phục vụ chuyên môn, số lượng: 2500, vật liệu B phục vụ công tác quản lýchính, số lượng: 2003. Báo cáo thanhtạm ứng của ông Anh- cán bộ vật tư, mua vật liệu A, số lượng 2.000, số tiền: 24.200, vật liệu B: số lượng: 150, số tiền là 4.560 ( Phiếu nhập kho số 13 ngày 10/4/N). Chi phí vận chuyển: 300 ( kèm theo hoá đơn số 0182 ngày 9/4/N)4. Phiếu xuất kho số 09 ngày 15/4/N xuất vật liệu A phục vụ chuyên môn, số lượng: 1.800, vật liệu B phục vụ công tác quản lýchính, số lượng: 2005. Mua vật liệu chưa thanh toán: vật liệu A số lượng 4.000, số tiền: 48.400, vật liệu B, số lượng: 200, số tiền 6.000 ( Phiếu nhập kho số 14 ngày 20/4/N)6. Phiếu xuất kho số 10 ngày 25/4/N xuất vật liệu A phục vụ chuyên môn, SL: 4.000, vật liệu B phục vụ công tác quản lýchính, số lượng: 2007. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền vận chuyển vật liệu: 4008. Cấp trên cấp kinh phí bằng vật liệu, trị giá ghi trong biên bản cấp vật liệu A: 12.500, vật liệu B: 9.140 kèm phiếu nhập số 15 ngày 26/4 vật liệu A, số lượng: 1.000, vật liệu B, số lượng : 300Yêu cầu:1-Tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, nhập trước, xuất trước, nhập sau ,xuất trước.2- Mở sổ chi tiết NVL theo cách tính BQ gia quyền cuối kỳ và sổ chi tiết theo cách tính BQ gia quyền sau mỗi lần nhậpCHƯƠNG III: TÀI SẢN CỐ ĐỊNHTrích một sốvụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N tại đơn vịSN H như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ):Bài 1: I.Số dư đầu kỳ:TK 211: 1.750.000TK 213: 795.000TK 466: 800.000II Trong tháng có một sốvụ kinh tế phát sinh như sau:1. Ngày 7/1 biên bản bàn giao tài sản cố định số 01: Nhận kinh phí hoạt động cấp trên cấp bằng một ô tô 4 chỗ hiệu TOYOTA, trị giá: 500.0002. Ngày 9/1 đơn vị mua phần mềmtrị giá 22.000( cả thuế giá trị gia tăng 10%)chưa trả tiền nhà cung cấp.3. Ngày 12/1 bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một nhà văn phòng trị giá 560.000, trong dó đã quyếtvào kinh phí năm trước là 500.000. Tài sản cố định này được đầu tư từ nguồn kinh phí hoạt động.4. Ngày 15/1 được phép của cơ quan có thẩm quyền cho phép đơn vị được thanh lý một ôtô 15 chỗ ngồi, nguyên giá : 630.000, giá trị đã hao mòn: 600.000.Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt: 2.500. Giá bán thanh lý thu bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000, số chêch lệch thu, chi thanh lý được dùng để bổ sung quỹ phát triển hoạt độngnghiệp( Biên bản thanh lý số 06 ngày 15/1)5. Ngày 18/1 đơn vị điều chuyển cho đơn vị nội bộ A một thiết bị văn phòng, nguyên giá: 200.000, giá trị đã hao mòn: 20.0006. Biên bản giao nhận tài sản cố định số 03 ngày 20/1, bàn giao máy đèn chiếu cho phòng thựckhoatoán, giá mua chưa có thuế: 56.000, thuế GTGT: 10%, thanhtoán bằng chuyển khoản( séc chuyển khoản số 36 ngày 19/1, giấy báo nợ của kho bạc số 108 ngày 19/1)Yêu cầu1. Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh và vào sổ cái TK 211,213.2. Viết biên bản giao nhận tài sản cố định số 03, biên bản thanh lý số 06.3. Vào sổ tài sản cố định.Bài 2Có tài liệutại đơn vịX trong năm 2006 như sau(đơn vị tính: 1.000 đ)I. Số dư đầu năm 2006 của một số tài khoản:TK 211: 3.710.000TK 214: 710.000TK 466: 3.000.000II Có tình hình tài sản cố định ở diện tính hao mòn ngày 31/12/2006 như sau1. Nhà làm việc 3 tầng ( số hiệu 010) nguyên giá: 4.600.000, tỷ lệ hao mòn năm: 10%,năm đưa vàodụng 19972. Ôtô 14 chỗ, nhãn hiệu Toyota( số hiệu 011) nguyên giá: 600.000, tỷ lệ hao mòn năm: 15 %, năm đưa vàodụng: 19983. Ba máy điều hoà( số hiệu 012, 013,014) nguyên giá: 36.000, tỷ lệ hao mòn năm: 10%, năm đưa vàodụng: 20024. Một số máy tính( số hiệu từ 015 đến 023) nguyên giá 40.000, tỷ lệ hao mòn năm: 20%, năm đưa vàodụng: 20055. Mua máy phát điện( số hiệu 024) nguyên giá: 180.000, thời giandụng 10 năm, bàn giao phòng quản trị thiết bị ngày 10/04/2007.6. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao nhà bảo tàng ( số hiệu 025), nguyên giá: 6.000.000, thời giandụng 20 năm, bàn giao ngày 28/06/2007.Yêu cầu1. Tính hao mòn TSCĐ năm 2006( lập bảng tính hao mòn)2. Định khoản số hao mòn năm 2006.CHƯƠNG IV:CÁC KHOẢN THANH TOÁNBài 1: Tại đơn vị HCSN có tiếnhoạt động sản xuất kinh doanh, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 2/N có một sốvụ kinh tế phát sinh(đơn vị tính: 1.000 đ)I Số dư đầu kỳ:TK 311: 67.200TK 3111( CTy Y): 66.000TK 3118: 1200II Trích một sốvụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Xuất kho sản phẩm A bán cho công ty H,giá thanh toán: 99.000, trong đó thuếGTGT 9.000, công ty H chưa thanh toán.2. Ngày 03/2 Cty Y Trả lại một số hàng mua ngày 30/1 vì lý do không đúng quy cách, trị gía hàng trả lại: 2.640, trong đó thuế GTGT: 240, đơn vị đồng ý ghi giảm số phải thuCty Y( chứng từ số 16 ngày 10/2)3. Ngày 28/2 kiểmquỹ phát hiện thiếu 650 chưa rõ nguyên nhân.4. Ngày 28/2 nhận được giấy báo có của ngân hàng, CTy H thanhbộ số tiền hàng đã mua trong tháng.5. Giấy báo có của ngân hàng số 48 ngày 28/2, Cty Y trả nợ tiền mua hàng, số tiền: 63.3606. Phiếu thu, thu tiền bồi thường mất tài sản đã xử lý tháng trước: 1.200Yêu cầu:1. Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh2. Vào sổ chi tiết các tài khoản, tài khoản phải thu- đối tượng CTy YBài 2: Có tài liệutại cơ quanX(đơn vị tính: 1.000đ)I Số dư đầu kỳ của TK 312: 2.500( chi tiết ông B)II. Cácvụ kinh tế phát sinh trong tháng:1. Giấy đề nghị tạm ứng số 04 ngày 8/2 chị Hoàng Thị Hiền, cán bộ phòngxin tạm ứng số tiền 2.000 để mua văn phòng phẩm, đã được Trưởng phòng,trưởng, thủ trưởng ký duyệt, thời hạn thanh15/2.2. Phiếu chi số 26 ngày 8/2, xuất quỹ tạm ứng cho chị Hiền : 2.0003. Báo cáo thanhtạm ứng của ông B, cán bộ Phòng tổ chức đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng gồm:- Tiền vé tàu xe: 1.600- Tiền thuê phòng nghỉ: 660- Phụ cấp công tác phí: 340- Tiền tạm ứng thiếu, đơn vị đã xuất quỹ chi thêm cho ông B: 100( Phiếu chi số 27)4. Ngày 15/2 chị Trang mua văn phòng phẩm về lập giấy thanhtạm ứng số 8 gồm: tiền mua văn phòng phẩm: 1.800( kèm theo phiếu nhập kho)- Phụ cấp công tác phí: 20- Tiền xe: 80- Số tiền thừa chị Trang nộp lại quỹ: 100( Phiếu thu số 18)Yêu cầu1. Viết giấy tạm ứng, báo cáo thanhtạm ứng của chị Ánh2. Vào sổ chi tiết các tài khoản mẫu S43- H3. Định khoản kinh tế cácvụ phát sinhBài 3: Trích một sốvụ kinh tế phát sinh tại Bệnh viện X(đơn vị tình: 1.000đ)1. Mua một số thuốc của Cty dược phẩm chưa thanhtheo hoá đơn 3865, trị giá thuốc: 76.000( phiếu nhập số 16 ngày 5/6)2. Biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn do người nhận thầu bàn giao theo hợpđồng số 12 ngày 3/5 số tiền: 18.000 chưa thanh toán.3. Vay ngân hàng mua một máy chụp X quang đưa vàodụng ở phòng khám khoa nội trị giá 100.000( kèm theoước vay số 02, thời hạn vay 2 năm, trả lãi và gốc khi hết hạn)4. Giấy báo nợ chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho Cty Dược phẩm: 76.0005. Nhận thông báo nộp phạt do đơn vị vi phạmđồng thuê tài sản, số tiền phạt: 1.2006. Rút dựngân sách chuyển khoản trả nợ cho bên nhận thầu sửa chữa lớn: 18.0007. phiếu chi, nộp tiền phạt vi phạmđồng thuê tài sản: 12.0008. Biên bản kiểmkho thuốc, một số thuốc thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá: 5.0009. Quyết định của ban giám đốc bổ sung số thuốc thừa vào nguồn kinh phí hoạt động: 5.000Yêu cầu: Định khoản cácvụ kinh tế phát sinhBài 4:Trích một sốvụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N tại đơn vị X như sau(ĐVT: 1000đ)1. Ngày 03/4 tính lương và các khoản phụ cấp phải trả công nhân viên chức: 29.500 trong đó lương chính: 24.000, phụ cấp: 5.5002. Ngày 04/4 rút dựchi về nhập quỹ tiền mặt: 30.0003. Ngày 15/4 thanhtiền lương, phụ cấp tháng 4 cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ 5% BHXH, 1% BHYT.4. Trích BHYT, BHXH theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.Yêu cầu: Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh.Bài 5: Có tài liệutại cơ quanK(ĐVT: 1.000đ)I. Số dư đầu tháng 12/N của TK 337: 65.000Trong đó:Tk 337.1: 15.000TK 337.2: 50.000 TK 241: 65.000( Chi tiết TK 241.2: 50.000, TK 241.3: 15.000)II. Tháng 12/N có cácvụ kinh tế phát sinh1.Biên bản kiểmxác định vật tư hàng hoá tồn kho đến ngày 31/12/N là 25.0002. Biên bản số 15 xác nhận khối lượng XDCB hoàn thành ngày 31/12 chưa quyếtđưa vàodụng: 60.0003. Phiếu xuất kho vật liệu văn phòng đã quyếtnăm trước trị giá: 5.0004. Phiếu xuất kho một số vật liệu chuyên môn đã quyếtkinh phi năm trước đem bán chưa thu tiền,giá bán: 15.000, trị giá thực tế xuất kho: 10.0005. Phiếu chi, chi trả tiền vận chuyển vật liệu đem bán: 1506. Biên bản nghiệm thu công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vàodụng, giá trị công trình : 80.000( Trong đó thuộc kinh phí năm trước: 50.000, kinh phí năm nay: 30.000)7. Biên bản nghiệm thu công trình sửa chữa lớn hoàn thành thuộc kinh phí năm trước: 15.0008. Khoản chênh lệch thu, chi bán vật liệu phải nộp ngân sách.Yêu cầu: Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh trên.Bài 6:Đơn vịcó thu A có đơn vị a trực thuộc, trong kỳ có cácvụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1000đ)1. Giấy báo có số 12 ngày 6/2 kèm UNT số 02, thu hộ tiền bán sản phẩm của đơn vị a: 15.000( hoá đơn số 08 ngày 04/2 do đơn vị a phát hành)2. Nhận thông báo theo b¸o c¸o của đơn vị a gửi lên, lãi hoạt động sản xuất kinh doanh đơn vị a phải nộp lªn trªn la: 12.0003. Quyết định phân phối quỹ cơ quan cho đơn vị a: 17.0004. Nhập kho vật liệu của hoá đơn số 156, giá chưa có thuề: 30.000, thuế GTGT: 10%( kèm UNC chuyển tiền gửi ngân hàng của đơn vị a)5. Phiếu chi số 25 ngày 16/2, chi hộ đơn vị a tiền mua bảo hiểm tài sản: 1.2006. Giấy báo nợ số 18, rút tiền gửi ngân hàng chuyển trả số thu hộ tiền bán sản phẩm: 15.000(đơn vị a đã nhận được giấy báo có của ngân hàng)7. Giấy báo nợ số 19, rút tiền gửi ngân hàng trả hết tiền còn nợ đơn vị a (sau khi lập bảng thanhbù trù)Yêu cầu:1. Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh2. Vào sổ chi tiết các tài khoản 342.CHƯƠNG V:KẾNGUỒN KINH PHÍ, CÁC KHOẢN THU VÀDỤNG NGUỒN KINH PHÍBài 1: Có tài liệuđơn vị được giao quản lý vốn dự án nuôi tôm nước lợ(ĐVT: 1.000đ)1. Nhận được giấy báo có của ngân hàng cấp trên cấp vốn làm vốn vay: 500.0002. Chuyển tiền gửi ngân hàng cho 10 đối tượng vay vốn theođồng vay số 01: 500.000 ( kèm theoước vay).3. Định kỳ thu lãi cho vay vốn theođồng vay: 7.500( Kèm phiếu thu)4. Hết hạn, có 8 đối tượng vay vốn trả nợ vay và lãi vay kỳ cuối: 406.000( trong đó lãi vay: 6.000) bằng tiền mặt5.Chuyển số nợ của một hộ gia đình vay vốn đến hạn chưa trả sang nợ quá hạn, gốc vay: 50.000, lãi vay kỳ cuối: 750, lãi trong thời gian quá hạn: 0.6 %.6. Có một hộ gia đình bị thiệt hại do thiên tai chuyển sang khoản nợ chờ xử lý: 50.0007. Sau nợ 1 tháng, hộ vay vốn trả số nợ quá hạn và lãi vay quá hạn bằng tiền mặt.8. Số lãi thu được về cho vay vốn bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 50 %, bổ sung nguồn kinh phí dự án 50 %.Yêu cầu:Định khoản cácvụ kinh tế phát sinh trên.Bài 2: Có tài liệutại Trường Đại học X như sau:1. Phiếu chi: chi trả tiền sửa chữa ô tô con: 1.200.0002. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm đưa vàodụng ngay: 850.000.3. Xuất kho vật liệu, dụng cụ trang bị cho các phòng ban: 950.0004. Báo cáo thanhtạm ứng của Nguyễn Văn A, thanhtiền công tác phí:- Tiền tàu xe: 300.000- Tiền thuê phòng nghỉ: 680.000- Tiền lưu trú: 630.000- Tiền tạm ứng thừa, ông A nộp lại quỹ: 150.0005. Rút dựchi hoạt động chuyển khoản mua máy điều hoà cho Phòng Tổ chức hành chính, giá mua: 16.000, thuế 10%, chi phí lắp đặt bằng tiền mặt: 200.0006. Tiền nước mua ngoàidụng trong tháng phải trả: 4.850.0007. Xuất tiền mặt chi mua xăng, dầu xe: 1.600.0008. Phiếu chi, chi tiền vệ sinh mooi trường: 600.000, mua dầu chạy máy phát điện: 2.000.0009. Rút tiền gửi kho bạc mua sách phục vụ giảng dạy: 18.200.00010. Xuất quỹ tiền mặt, chi trả tiền sách báo hàng tháng: 380.00011. Phiếu chi tiền mặt, chi phúc lợithể cho công chức, viên chức: 7.800.00012. Trích bảngthanhlương, tiền lương và các khoản phải trả công chức, viên chức: lương: 38.500.000, phụ cấp lương: 9.100.000( trong đó phụ cấp chức vụ: 1.500.000, phụ cấp khác: 7.600.000)13. Xuất quỹ tiền mặt trả lương, phụ cấp lương cho cán bộ viên chức, khi trả lương phòng tài vụ có khấu trừ 5% BHXH, 1 % BHYT.14. Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.15. Phiếu chi số 36 ngày 6/2 chi xăng xe: 1.200.000, dầu chạy máy phát điện: 2.000.000Yêu cầu:1. Định khoảncácvụ kinh tế phát sinhBài 3:Có tài liệutại dự án kiên cố kênh mương như sau(ĐVT: 1.000đ)1. Cơ quan chủ đầu mối dự án giao dựchi dự án: 480.000, kèm theo chi dự án được duyệt gồm:- Tiền lương, phụ cấp lương Ban quản lý dự án: 50.000- Gạch, xi măng, sắt thép: 300.000-đồng dân công: 100.000- Dụng cụ lâu bền ( cuốc, xẻng, mai) : 10.000- Chi khác( chi nghiệm thu, công tác phí…): 20.0002. Giấy rút dựchi dự án bằng tiền mặt về nhập quỹ: 80.0003. Phiếu chi số 12 ngày 6/1, chi công tác phí cho cán bộ quản lý dự án:1.2004. Phiếu chi số 13, chi tạm ứng cho đội thực hiện dự án: 60.0005. Rút dựchuyển khoản mua xi măng, sắt thépdụng cho dự án : 80.0006. Tiền lương phụ cấp phải trả cho cán bộ thực hiện dự án: 6.000, các khoản trích theo lương: 10207. Báo cáo thanhtạm ứng của các đội kèm theo chứng từ gốc: ư- Chi trả tiền thuê dân công: 34.000- Chi trả tiền mua cuốc, xẻng, mai: 6.000- Chi khác: 1.200Yêu cầu:- Định khoản cácvụ phát sinh- Vào sổ S 63- HBài 4:Có tài liệutại Cục Đo đạc Ảnh địa hình X như sau: (ĐVT: 1.000đ)1.Nhận quyết định giao dựkinh phí đơn đặt hàng của 20.000 ha ảnh địa hình quy hạch, đơn giá 100/1ha, số tiền: 2.000.0002.giấy rút dựngân sách kinh phí đơn đặt hàng kiêm lĩnh tiền mặt về nhập quỹ: 1.900.0003.phiếu chi tiền mặt chi tạm ứng cho các đội thực hiện theo đơn đặt hàng: 1.500.0004. Giấy rút dựchi ngân sách theo đơn đặt hàng chuyển khoản trả tiền thuê tài sảncố địnhdụng cho đơn đặt hàng: 100.0005.báo cáo thanhtạm ứng của các đội gửi, số tạm ứng chi thực hiện đơn đặt hàng gồm( kèm theo chứng từ gốclệ): – Tiền lương: 800.000- Phụ cấp lương: 6.000-đồng dân công thuê ngoài: 150.000- Gạch, xi măng, sắt thép trị giá: 20.000- Giấy can bản vẽ quy hoạch: 280.000- Chi phi khác: 50.000- Tiền công tác phí: 14.0006. Chi phí quản lý đơn đặt hàng gồm:- Tiền lương phải trả: 100.000- Phụ cấp lương: 4.000[…]… xăng xe đã chi bằng tiền mặt: 63.100 7 Phiếu thu, thu hồi tiền tạm ứng của các đội: 80.000 8 Phiếu chi, chi trả lương, phụ cấp lương cho cán bộ quản lý: 104.000 9 Đơn đặt hàng đã hoàn thành bàn giao và nghiệm thu thanhtheo đơn giá của Nhà nước Xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng