Tin tuyển sinh Đại học Công nghệ giao thông vận tải năm 2022

THÔNG TIN HỮU ÍCH NHẤT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Đại học CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng ứng dụng công nghệ thực hành, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ chiến lược phát triển ngành giao thông vận tải và các ngành kinh tế quốc dân.

Đại học Công nghệ giao thông vận tải Hà Nội

ĐH Công nghệ giao thông vận tải Hà Nội

I. Giới thiệu trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải

Khám phá trường ĐH Công nghệ giao thông vận tải – UTT

  • Địa chỉ: Số 54 Phố Triều Khúc, Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội

  • Điện thoại: 024 3854 4264

  • Website: http://www.utt.edu.vn

  • Tên tiếng Anh: University Of Transport Technology

Logo trường ĐH Giao thông vận tải

Logo trường ĐH Giao thông vận tải

Sơ đồ của trường đh Công nghệ giao thông vận tải

Sơ đồ của trường đh Công nghệ giao thông vận tải

II. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ giao thông vận tải

   

1. Điểm chuẩn trường đại học Công nghệ giao thông vận tải 2018

Điểm chuẩn Đại học Công nghệ giao thông vận tải 2018

Điểm chuẩn Đại học Công nghệ giao thông vận tải 2018

       => Nhận xét: Năm 2018, ngành lấy điểm cao nhất của trường là ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô với 18 điểm.

 

   

2. Điểm chuẩn trường đại học Công nghệ giao thông vận tải 2017

Điểm chuẩn trường đại học Công nghệ giao thông vận tải 2017

Điểm chuẩn trường đại học Công nghệ giao thông vận tải 2017

       => Nhận xét: Năm 2017, điểm chuẩn của trường dao động từ 15,5 đến 19 điểm.

   

3. Điểm chuẩn trường đại học Công nghệ giao thông vận tải 2016

 

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

Thang 10

Tổng điểm

1

GTH01

CNKT Giao thông (Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm)

5.63

17.0

2

GTH02

CNKT  Giao thông (Đường sắt- Metro; Đường thủy và Công trình biển)

5.15

15.5

3

GTH03

CNKT Xây dựng dân dụng và công nghiệp

5.67

17.0

4

GTH04

CNKT ôtô; CNKT cơ điện tử

6.17

18.5

5

GTH05

CNKT Cơ khí (Máy xây dựng; Tàu thủy và công trình nổi; Đầu máy toa xe và tàu điện Metro)

5.3

16.0

6

GTH06

CNTT (Hệ thống thông tin; Điện tử- Viễn thông; Truyền thông và mạng máy tính)

5.66

17.0

7

GTH07

Kế toán; Kinh tế xây dựng

5.82

17.5

8

GTH08

Quản Trị DN; Tài chính DN

5.53

16.5

9

GTH09

Khai thác vận tải (Vận tải đường bộ; Vận tải đường sắt; Logistics và vận tải đa phương thức)

5.15

15.5

10

GTH10

CNKT Môi trường

5.15

15.5

       => Nhận xét: Năm 2016, điểm chuẩn của trường dao động từ 15,5 đến 18,5 điểm, trong đó Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô là ngành lấy điểm cao nhất với 18,5 điểm cùng với đó là ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử.

 

III. Học phí ĐH Giao thông vận tải Hà Nội năm 2018-2019

  • Khối ngành kỹ thuật: Công trình, Cơ khí, Công nghệ thông tin: Mức học phí: 8,7 triệu/năm (870.000 đồng/tháng)(230.000 VNĐ/01 tín chỉ)

  •  Khối ngành kinh tế: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Vận tải… Mức học phí: 7,4 triệu đồng/năm (740.000 đồng/tháng)(190.000 VNĐ/01 tín chỉ)

 

IV. Các ngành đào tạo của trường

   

1. Thạc sĩ

  • Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng đường ô tô. (HOT)

  • Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu – hầm (HOT)

  • Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây công trình dân dụng và công nghiệp. (HOT)

  • Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

  • Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực (HOT)

  • Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô (HOT)

  • Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy => Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây công trình thủy.

  • Ngành Quản trị kinh doanh (HOT)

  • Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp

  • Ngành Kế toán (HOT)

  • Ngành Tổ chức và quản lý vận tải

  • Ngành Quản lý xây dựng

  • Ngành Quản lý kinh tế (HOT)

   

2. Đại học: chính quy, tại chức, liên thông, văn bằng 2

  • Công nghệ Kỹ thuật giao thông

  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng

  • Công nghệ kỹ thuật Ô tô

  • Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

  • Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

  • Hệ thống thông tin

  • Điện tử – viễn thông

  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

  • Kế toán

  • Kinh tế xây dựng

  • Quản trị doanh nghiệp

  • Tài chính – Ngân hàng

  • Logistics và Vận tải đa phương thức

  • Quản lý, điều hành vận tải đường sắt

  • Quản lý, điều hành vận tải đường bộ

  • Công nghệ kỹ thuật môi trường

  • Thương mại điện tử

  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

  • CNKT xây dựng Cầu đường bộ

  • Công nghệ thông tin

  • CNKT xây dựng dân dụng và công nghiệp

  • Công nghệ kỹ thuật Ô tô

  • Hệ thống thông tin

   

3. Cao đẳng chính quy

  • Công nghệ Kỹ thuật giao thông

  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng

  • Công nghệ kỹ thuật Ô tô

  • Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

  • Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

  • Hệ thống thông tin

  • Điện tử – viễn thông

  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

  • Kế toán

  • Kinh tế xây dựng

  • Quản trị doanh nghiệp

  • Tài chính – Ngân hàng

  • Logistics và Vận tải đa phương thức

  • Quản lý, điều hành vận tải đường sắt

  • Quản lý, điều hành vận tải đường bộ

  • Công nghệ kỹ thuật môi trường

  • Thương mại điện tử

  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

  • CNKT xây dựng Cầu đường bộ

  • Công nghệ thông tin

  • CNKT xây dựng dân dụng và công nghiệp

  • Công nghệ kỹ thuật Ô tô

  • Hệ thống thông tin

   

4. Các khóa học ngắn hạn, nghề

  • Khoa đào tạo tại chức

  • Khoa Cơ sở kỹ thuật

  • Bộ môn Giáo dục thể chất

  • Bộ môn Giáo dục Quốc phòng – An Ninh

V. Tuyển sinh ĐH Công nghệ giao thông vận tải năm 2019

   

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Học sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.

   

2. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

   

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

  • 2.300 trong đó:

Mã ngành

Các chuyên ngành đào tạo

Chỉ tiêu 2019

CƠ SỞ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

 

7510104

Xây dựng Cầu Đường bộ

60

7510102

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

30

7510201

Cơ khí Máy xây dựng

80

7580301

Kinh tế xây dựng

30

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

30

CƠ SỞ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

 

7510205VP

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

15

7510605VP

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

15

7480201VP

Công nghệ thông tin

15

CƠ SỞ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN

 

7510605TN

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

15

7510205TN

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

15

7480201TN

Công nghệ thông tin

15

 

   

4. Phương thức tuyển sinh

   

4.1. Xét tuyển thẳng kết hợp (420 chỉ tiêu)

    a. Các chuyên ngành

  • Áp dụng cho các chuyên ngành sau: Xây dựng Cầu Đường bộ; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Cơ khí Máy xây dựng; Kinh tế xây dựng; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Công nghệ thông tin

    b. Điều kiện xét tuyển

  • Thí sinh có tổng điểm thi THPT Quốc gia của một trong các tổ hợp xét tuyển hoặc tổng điểm các môn lớp 12 của tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường. (Tổ hợp xét tuyển: 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Anh; 3. Toán, Hóa, Anh; 4. Toán, Văn, Anh).

    c. Nguyên tắc xét tuyển

  • Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp

   

4.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi Trung Học Phổ Thông Quốc gia (1.680 chỉ tiêu)

    a. Các chuyên ngành

  • Áp dụng cho các chuyên ngành sau: Xây dựng Cầu Đường bộ; Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Anh; Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Pháp; Quy hoạch và kỹ thuật giao thông; Quản lý dự án; Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Xây dựng Đường sắt – Metro; Xây dựng Cảng- Đường thủy và Công trình biển. Xây dựng dân dụng và công nghiệp ; Hệ thống thông tin xây dựng (BIM); Xây dựng dân dụng và công nghiệp Việt- Anh; Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Cơ điện tử trên Ô tô; Cơ khí Máy xây dựng; Cơ khí chế tạo; Tàu thủy và thiết bị nổi; Đầu máy – toa xe và tàu điện Metro; Cơ điện tử; Kế toán; Kinh tế xây dựng; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Tài chính – Ngân hàng; Hệ thống thông tin; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Điện tử – viễn thông; Quản trị doanh nghiệp; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Thương mại điện tử

    b. Điều kiện xét tuyển

  • Thí sinh có tổng điểm thi THPT Quốc gia của một trong các tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường.

    c. Nguyên tắc xét tuyển

  • Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

    4.3. Xét tuyển học bạ (200 chỉ tiêu)

    a. Các chuyên ngành

 

Mã ngành

Ngành/ chuyên ngành đào tạo

Chỉ tiêu

Các tổ hợp môn

CƠ SỞ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

7510104VP

Xây dựng Cầu đường bộ

30

 

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, Anh

3. Toán, Hóa, Anh

4. Toán, Văn, Anh

7510102VP

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

20

7510205VP

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

20

7480201VP

Công nghệ thông tin

20

7340301VP

Kế toán doanh nghiệp

20

7580301VP

Kinh tế xây dựng

10

CƠ SỞ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN

7510104TN

Xây dựng Cầu đường bộ

15

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, Anh

3. Toán, Hóa, Anh

4. Toán, Văn, Anh

7510102TN

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

15

7510205TN

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

15

7480201TN

Công nghệ thông tin

15

7340301TN

Kế toán doanh nghiệp

10

7510605TN

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

10

   

    b. Điều kiện xét tuyển

  • Thí sinh có điểm Trung bình chung lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường.

    c. Nguyên tắc xét tuyển

  •  Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét  tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

   

5. Hồ sơ, thủ tục, lệ phí xét tuyển

   

5.1. Thời gian

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

   

5.2. Hình thức Đăng ký xét tuyển

  • Nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển trực tiếp tại các cơ sở đào tạo của Trường.

  • Nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên (tính ngày theo dấu bưu điện) theo địa chỉ các cơ sở đào tạo của Trường.

  • Đăng ký theo phương thức trực tuyến (online) tại địa chỉ trang thông tin điện tử của Bộ GDĐT.

  • Đăng ký theo phương thức trực tuyến (online) tại địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường: http://tuyensinh.utt.edu.vn

   

5.3. Liên hệ

  • Cơ sở đào tạo Hà Nội: Số 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội

  • Điện thoại: 024.35526713 hoặc 024.38547536

 

VI. Quy mô trường

   

1. Lịch sử hình thành

Trường Đại học Công nghệ GTVT là trường Đại học công lập, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Lịch sử nhà trường phát triển qua các thời kỳ. Tiền thân là trường Cao đẳng Công chính, được thành lập ngày 15/11/1945. Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, ô tô, kinh tế, vận tải, logistics, CNTT, điện tử viễn thông, môi trường…

   

2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, ô tô, kinh tế, vận tải, logistics, CNTT, điện tử viễn thông, môi trường… theo định hướng ứng dụng phục vụ ngành GTVT và các ngành kinh tế quốc dân.

   

3. Thành tích

Nhà trường đã đạt được những thành tựu sau:

  • Tập thể “Anh hùng lao động” thời kỳ đổi mới

  • 02 Huân chương Độc lập hạng Nhất

  • 01 Huân chương Độc lập hạng Ba

  • 02 Huân chương lao động hạng Nhất

  • 05 Huân chương lao động hạng Nhì

  • 12 Huân chương lao động hạng Ba

  • 02 Huân chương kháng chiến hạng Ba

  • 01 Huân chương Tự do hạng Nhì của Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

  • 07 lần nhận cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ

  • 16 lần nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ GTVT

  • 03 Nhà giáo nhân dân; 24 Nhà giáo ưu tú

  • Nhiều tập thể, cá nhân được tặng Huân, Huy chương các loại.

   

4. Cơ sở vật chất

Trường hiện có 3 cơ sở sau:

  • Cơ sở đào tạo Hà Nội: 2,3 ha. (Số 54 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân)

  • Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc: 13 ha. (Số 278 đường Lam Sơn, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)

  • Cơ sở đào tạo Thái Nguyên: 6 ha. (Đường Phú Thái, phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)

  • Trường có 220 phòng học lý thuyết, 109 phòng thí nghiệm và 02 xưởng thực hành công nghệ công trình, cơ khí.

  • Ký túc xá đảm bảo cho 2.000 sinh viên ở nội trú.

  • Thư viện 4.000 m2 có trên 10.000 đầu sách.

  • Nhà ăn có hơn 500 chỗ ngồi.

  • Có đầy đủ hệ thống sân bãi, cơ sở vật chất phục vụ sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa.

Khuôn viên bên trong trường

Khuôn viên bên trong trường ĐH Giao thông vận tải

   

5. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

Tổng số Cán bộ – Giảng viên – Công nhân viên: 700, trong đó có 486 giảng viên

– Giáo sư, Phó giáo sư: 12

– Tiến sĩ: 110

– Thạc sĩ & NCS: 360

Mong rằng với những thông tin của bài viết về trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải trên đây sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.