Tìm hiểu tỷ giá 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam – Nhật Linh Edu

Khi bạn có quyết định đi xuất khẩu lao động hoặc du học tại đất nước “Mặt trời mọc” ngoài văn hóa và con người nơi đây thì có rất nhiều điều mới mẻ thú vị trong đó có cả đơn vị tiền tệ của Nhật Bản.

Đối với các bạn thực tập sinh đi sang Nhật làm việc hoặc du học sinh tới quốc gia này để học tập, thì việc trang bị thông tin cơ bản là rất cần thiết. Nhu cầu thiết yếu khi đặt chân tới Nhật Bản đó là các bạn cần có tiền để đáp ứng sinh hoạt hàng ngày. Ở Nhật, đồng tiền của họ có nhiều mệnh giá khác nhau. Có 2 loại tiền của Nhật được lưu thông trên đất nước này đó là tiền xu kim loại và tiền giấy. Các bạn chú rằng tiền xu có mệnh giá thấp và tiền giấy có mệnh giá cao.

Tìm hiểu ngay cách đọc các loại tiền trước khi bước chân sang Nhật Bản sinh sống và làm việc:

1000 yên : 1 Sen yên (đọc là sên ên)

2000 yên : 2 Sen yên  (đọc là ni sên ên)

5000 yên : 5 Sen yên  (đọc là gô sên ên)

10000 yên : 1 man ( đọc là ichi man ên)

Đơn vị tiền tệ của Nhật Bản là Yên – trong tiếng Nhật là 円 (En) có nghĩa vật hình tròn hoặc vòng tròn, ký hiệu là ¥ và có mã trên hệ thống tiền tệ thế giới là JPY. Đối với tiền kim loại có 6 mệnh giá, tiền giấy có 4 mệnh giá khác nhau. Thực tập sinh tại Nhật Bản cần lưu ý phân biệt tránh những nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra trong quá trình sinh sống học tập và làm việc tại đây.

Các loại tiền mệnh giá khác nhau không chỉ về giá trị mà chúng cũng có thời gian niên hiệu phát hành khác nhau phù hợp với nhu cầu thực tế của xã hội và quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia. Tiền Yên trở thành đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản từ ngày 27.06.1871.

Mệnh giá tiền kim loại của Nhật Bản :

-Tiền 1 Yên: được làm từ vật liệu nhôm mỏng nhẹ. Mặc dù có mệnh giá nhỏ nhưng lại rất hữu dụng khi trao đổi tiền lẻ ở các siêu thị hay cửa hàng.

– Tiền 5 Yên: 5 Yen trong tiếng Nhật là Goen (五 円) có nghĩa là “kết nối tốt” và người Nhật quan niệm đồng tiền xu này mang lại may mắn cho họ. Vật liệu làm đồng 5 Yên bằng đồng thau và có kích thước lớn hơn đồng 1 Yên. Do vậy trọng lượng loại tiền này nặng hơn đồng 1 Yên.

-Tiền 10 Yên Nhật : Loại tiền này được làm từ đồng đỏ, ở giữa loại tiền này không đục lỗ tròn như đồng 1 Yên và 5 Yên

– Tiền 50 Yên Nhật : được làm bằng đồng trắng, chất liệu không bị gỉ có đục lỗ tròn ở chính giữa đồng tiền.

– Tiền 500 Yên Nhật : Chất liệu để làm loại đồng tiền này bằng Niken. Trong nhóm tiền kim loại thì đây là đồng có mệnh giá cao nhất và kích thước cũng lớn nhất.

-Tiền 1000 Yên : Đây là loại tiền có mệnh giá thấp nhất trong nhóm tiền giấy nhưng lại có mức độ sử dụng lưu hành rộng rãi trên thị trường Nhật Bản. Đồng tiền này ấn bản năm 2004 gắn liền với ông Noguchi Hideyo ở mặt trước. Mặt sau là biểu tượng núi Phú Sĩ nổi tiếng của Nhật.

– Tiền 2000 Yên : Được sử dụng ở những giao dịch có giá trị lớn. Tuy nhiên du khách tới Nhật rất thích sưu tầm loại mệnh giá này bởi lý do thẩm mỹ và muốn làm quà tặng người thân của mình

– Tiền 5000 Yên : Ít sử dụng hàng ngày mà thường bắt gặp ở các ngân hàng hoặc mua bán giá trí lớn. Tờ tiền này được ấn bản năm 1984 với nhân vật nữ duy nhất được in trên tờ 5000 yên của Nhật Bản là Bà Higuchi Ichiyo. Bà là một nhà tiểu thuyết gia quan trọng của giai đoạn đầu thời kỳ Minh Trị đồng thời cũng là nhà văn nữ đầu tiên xuất hiện sau hơn 1000 năm từ thời đại Bình An

– Tiền 10000 Yên : cũng giống như đồng 2000 Yên và 5000 Yên, loại tiền 10000 Yên phần lớn sử dụng trong giao dịch ở ngân hàng. Người được in hình trên tờ 10000 yên là ông Fukuzawa Yukichi. Ông xuất thân là một võ sĩ đạo và cũng là một nhà giáo dục có ảnh hưởng rất lớn đến nền giáo dục đất nước Nhật Bản vào thời đại Minh Trị. Đại học Keio Gijuku cũng là do ông sáng lập lên.

Đổi tiền NHẬT sang tiền VIỆT NAM

Yên Nhật (JPY)
Việt Nam Đồng (VND)

¥1
214 VND

¥5
1,072 VND

¥10
2,145 VND

¥50
10,723 VND

¥100
21,445 VND

¥500
107,225 VND

¥1,000
214,450 VND

¥2,000
428,900 VND

¥5,000
1,072,250 VND

¥10,000
2,144,500 VND

 

Một số thuật ngữ các bạn cũng thường nghe thấy khi đề cập tới tiền tệ Nhật Bản đó là đơn vị Man và Sên. Vậy 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 Sên bằng bao nhiêu tiền Việt ? Xin được trả lời như sau :

1Man = 10,000Yên ( tương đương khoảng 2,144,500 vnđ theo tỷ giá trên )

1Sên = 1,000 Yên ( tương đương khoảng 214,450 vnđ theo tỷ giá trên )

Với ví dụ trên chắc rằng các bạn dễ dàng nhẩm tính được 1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt. Và khi đổi tiền Nhật sang tiền Việt Nam với số lượng lớn, theo kinh nghiệm các bạn nên chọn thời điểm có tỷ giá cao để bán. Đó cũng là bài toán kinh tế để thực tập sinh tại Nhật Bản có thêm kinh nghiệm.

5/5 – (1 vote)