Tiêu chuẩn và mã ngạch chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Chức danh nghề nghiệp chuyên viên là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức mà xếp các cán bộ, công chức. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết những quy định về mã số, tiêu chuẩn và hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên nhé!

Mã số chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Khoản 1 Thông tư 02/2021 BNV quy định rõ về mã số các chức danh hành chính. Cụ thể như sau:

Đối với chuyên viên ngạch hành chính như sau:

TT

Ngạch

Mã số

1

Chuyên viên

01.003

2

Thanh tra viên

04.025

3

Kế toán viên

06.031

4

Kiểm tra viên thuế

06.038

5

Kiểm tra viên hải quan

08.051

6

Kỹ thuật viên bảo quản

19.221

7

Kiểm soát viên ngân hàng

07.046

8

Kiểm toán viên

06.043

9

Chấp hành viên sơ cấp

03.301

10

Thẩm tra viên

03.232

11

Thư ký thi hành án

03.302

12

Kiểm soát viên thị trường

21.189

13

Kiểm dịch viên động vật

09.316

14

Kiểm dịch viên thực vật

09.319

15

Kiểm soát viên đê điều

11.082

16

Kiểm lâm viên

10.226

17

Kiểm ngư viên

25.310

18

Thuyền viên kiểm ngư

25.313

19

Văn thư viên

02.007

Như vậy, chức danh nghề nghiệp chuyên viên mang mã số 01.003. Là một trong những chức danh thuộc lĩnh vực hành chính Việt Nam. Với mã số này sẽ có những tiêu chuẩn, những yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ khác với các chức danh hành chính khác.

chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Xem thêm:

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Chuyên viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương. Ngạch chuyên viên sẽ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:

Tiêu chuẩn chung chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Đây được xem là tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức đối với tất cả các chức danh nghề nghiệp hành chính: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự và nhân viên:

  • Phải là nhưng người có bản lĩnh chính trị rõ ràng, kiên định với chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ công chức theo đúng luật định, nghiêm túc chấp hành nhiệm vụ theo sự phân công của cấp trên, giữ gìn kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
  • Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy, trung thực, công tâm và luôn là tấm gương trong thực thi công vụ, xây dựng văn hóa chuẩn mực trong môi trường làm việc.
  • Lối sống lành mạnh cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, không mưu cầu lợi ích cá nhân.
  • Ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ chuyên viên

Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác.

Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.

Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất.

Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác.
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng tại Việt Nam.
  • Có chứng chỉ tin học theo thông tư 03/2014 của Bộ truyền thông thông tin.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.

Đối với công chức dự thi, xét thăng hạng lên ngạch chuyên viên phải có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương đủ từ 3 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

Như vậy, với những thông tin trên các bạn có thể nắm rõ thông tin về chức danh nghề nghiệp chuyên viên. Chúc các bạn thành công với các vị trí việc làm mà mình đang và sẽ đảm nhận!