Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ – siêu nhỏ mới nhất

Kiến thức kế toán tổng hợp

Quy định về doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ – vừa


Quy định về Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ như: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ; Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ; Tài liệu chứng minh doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy định mới nhất hiện nay.

Theo điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 Nghị định 80/2021/NĐ-CP,

có hiệu lực từ ngày 15/10/2021

quy định cụ thể như sau:

1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa và siêu nhỏ:

– Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa cụ thể theo lừng lĩnh vực hoạt động như sau:

Lĩnh vực

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng

Thương mại, dịch vụ

Doanh nghiệp
Siêu nhỏ

Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá

10 người

Tổng doanh thu của năm

không quá 3 tỷ

đồng

hoặc

tổng nguồn vốn của năm 

không quá 3 tỷ đồng

.

Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá

10 người

Tổng doanh thu của năm

không quá 10 tỷ

đồng

hoặc

tổng nguồn vốn của năm 

không quá 3 tỷ đồng

.

DN nhỏ

Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá

100 người

Tổng doanh thu của năm

không quá 50 tỷ

đồng

hoặc

tổng nguồn vốn của năm 

không quá 20 tỷ đồng

Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá

50 người

Tổng doanh thu của năm

không quá 100 tỷ

đồng

hoặc

tổng nguồn vốn của năm không quá

50 tỷ đồng

DN vừa

Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá

200 người

Tổng doanh thu của năm

không quá 200 tỷ

đồng

hoặc

tổng nguồn vốn của năm không quá

100 tỷ đồng

Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá

100 người

Tổng doanh thu của năm

không quá 300 tỷ

đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá

100 tỷ đồng

Chú ý:

– Doanh nghiệp phải dựa vào các Tiêu chí trên để xác định quy mô của DN mình -> Tiếp đó là để lựa chọn Chế độ kế toán cho phù hợp

, cụ thể như sau:

a, Doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 132.

Chi tiết xem tại đây: 

Chế độ kế toán theo Thông tư 132

————————————————————–

 

b, Doanh nghiệp vừa, nhỏ sẽ áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 133.

Chi tiết xem tại đây nhé:

► 

Chế độ kế toán theo Thông tư 133

—————————————————————

c, Doanh nghiệp lớn sẽ áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 200.

Chi tiết:

 

Chế độ kế toán theo Thông tư 200


———————————————————————————————–

DN

vừa và nhỏ

có thể lựa chọn áp dụng theo

Thông tư 133

hoặc

200

:

Căn cứ Điều 1 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và khoản 1 Điều 3 Thông tư số 133/201 6/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
– Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất xử lý của Cục Thuế TP Hà Nội nêu tại công văn số 74970/CT-TTHT nêu trên:
    Doanh nghiệp

vừa và nhỏ

có thể được lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo

Thông tư số 200/2014/TT-BTC

nhưng

phải thông báo cho cơ quan thuế

quản lý doanh nghiệp và

phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính

.
    Tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC và Thông tư số 133/2016/TT-BTC nêu trên

không quy định thời hạn thông báo

với cơ quan thuế, do đó trường hợp doanh nghiệp

thông báo chậm

hoặc

chưa thông báo

với cơ quan thuế khi áp dụng chế độ kể toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cơ quan thuế

chưa có cơ sở để không chấp nhận

việc áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp.

Xem thêm:

Mẫu Công văn đăng ký hình thức kế toán

Trường hợp có căn cứ xác định doanh nghiệp có hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán, cơ quan thuế quản lý trực tiếp chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử phạt theo quy định.

Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội hướng dẫn Chi cục Thuế huyện Đông Anh căn cứ quy định pháp luật và tình hình thực tế của từng doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện cho phù hợp với thực tế phát sinh và đúng quy định của pháp luật./.

(Theo Công văn 803/TCT-CS ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Tổng cục thuế)


————————————————————————————————–

 

2. Cách xác định lĩnh vực hoạt động của DN nhỏ và vừa:

– Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh chính mà doanh nghiệp

đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

————————————————————————–

 

3. Cách xác định số lao động tham gia BHXH bình quân năm:

– Số lao động sử dụng có tham gia BHXH là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật về BHXH.

– Số lao động sử dụng có tham gia BHXH

bình quân năm

được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia BHXH

của tất cả các tháng

trong năm trước liền kề

chia cho 12 tháng

.
    Số lao động sử dụng có tham gia BHXH của tháng được xác định

tại thời điểm cuối tháng

và căn cứ trên

chứng từ nộp BHXH của tháng đó

mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan BHXH.
 
– Trường hợp doanh nghiệp

hoạt động dưới 01 năm

, số lao động sử dụng có tham gia BHXH bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia BHXH của các tháng hoạt động

chia cho số tháng hoạt động.

Xem thêm:

 

Thủ tục tham gia BHXH


—————————————————————————————————
 

4. Cách xác định Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa:

– Tổng nguồn vốn của năm

được xác định trong bảng cân đối kế toán

thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Tổng nguồn vốn của năm

được xác định tại thời điểm cuối năm.

– Trường hợp doanh nghiệp

hoạt động dưới 01 năm

, tổng nguồn vốn được xác định trong

bảng cân đối kế toán

của doanh nghiệp

tại thời điểm cuối quý liền kề

thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.

————————————————————————

 

5. Cách Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa:

– Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và đ

ược xác định trên Báo cáo tài chính

của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
 
– Trường hợp doanh nghiệp hoạt động

dưới 01 năm

hoặc

trên 01 năm

nhưng

chưa phát sinh doanh thu

thì doanh nghiệp

căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn

quy định tại Điều 8 Nghị định này để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Xem thêm:

► 

Cách lập Báo cáo tài chính


—————————————————————————————————
 

6. Cách kê khai doanh nghiệp nhỏ và vừa:

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ vào mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (cụ thể mẫu bên dưới) để tự xác định và kê khai quy mô là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và nộp cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.

 

Xem thêm:

 

Hỗ trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ

– Trường hợp doanh nghiệp phát hiện kê khai quy mô không chính xác, doanh nghiệp chủ động thực hiện điều chỉnh và kê khai lại. Việc kê khai lại phải được thực hiện trước thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng nội dung hỗ trợ.
 
– Trường hợp doanh nghiệp cố ý kê khai không trung thực về quy mô để được hưởng hỗ trợ thì doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả toàn bộ kinh phí đã nhận hỗ trợ.
 
– Căn cứ vào thời điểm doanh nghiệp đề xuất hỗ trợ, cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đối chiếu thông tin về doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để xác định thông tin doanh nghiệp kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ.

————————————————————————-
 

TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)

 

1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………
Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
Quận/huyện: …………………….. Tỉnh/thành phố: …………………….
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………..Email: ………………..
2. Thông tin xác định doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do một hoặc nhiều phụ nữ sở hữu từ 51% trở lên:

□ Có □ Không

Tên người quản lý điều hành doanh nghiệp: ……………………………
3. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ………………………………..
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: …………………….
Trong đó, số lao động nữ: ………………………………
Tổng nguồn vốn: ………………………………………………………..
Tổng doanh thu năm trước liền kề: ………………………………
4. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ □ Doanh nghiệp nhỏ □ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung đề xuất hỗ trợ (Doanh nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
□ Hỗ trợ công nghệ: ………………………………………………….
□ Hỗ trợ tư vấn: ………………………………………………………….
□ Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực: …………………………………
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh: …………………
…………………………………………………………………….
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo: ………………………..
……………………………………………………………..
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị: ………….
………………………………………………….
DOANH NGHIỆP CAM KẾT
1. Về tính chính xác liên quan tới thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
 

 

…, ngày … tháng … năm …
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)

 

Hồ sơ kèm theo: ………………………………

 

——————————————————–

Tải Mẫu Tờ khai xác định DN vừa và nhỏ và siêu nhỏ tại đây:

 

TẢI VỀ

Nếu bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:

Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: [email protected] (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)

——————————————————————————————————-

Kế toán Thiên Ưng

chúc các bạn thành công!

Bạn muốn học làm kế toán tổng hợp – Thuế thực tế (Lập Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế) có thể tham gia; Lớp 

 

học thực hành kế toán

 thực tế.

——————————————————————————————————-

———————————————————————————————————
 

tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ

Xem thêm