Thủ tục hành chính – CÔNG AN TRA VINH

5.1. Cơ sở pháp lý

 

          – Luật Đầu tư ngày năm 2020;
          – Luật Doanh nghiệp năm 2020;
          – Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
          – Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
          – Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP;
– Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của 06 Thông tư liên quan công tác quản lý hành chính về an ninh, trật tự;
          – Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

5.2. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1

Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề được quy định tại Điều 7, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP như sau:
1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Đối với người Việt Nam:
+ Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
+ Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của tòa án.
+ Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời gian để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

2

Ngoài điều kiện về an ninh trật tự áp dụng chung cho các ngành nghề được quy định tại Điều 7, Nghị định 96/2016/NĐ- CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 9, Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc ga bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

5.3. Thành phần hồ sơ
TT
Tên hồ sơ
Bản chính
Bản sao
1

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

x

 

2

Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

 

x

3

Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm: Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.

 

x

4

Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

x

 

5.4. Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ hồ sơ.

5.5. Thời gian giải quyết

– 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

5.6. Nơi tiếp nhận và trả kết quả

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an cấp huyện.
– Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

5.7. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

Từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).
Từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần đối với Công an cấp huyện đã chuyển sang tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

5.8. Lệ phí

Mức thu 300.000 đồng/lần đăng ký theo quy định tại Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

5.9. Quy trình giải quyết công việc
Bước
Trình tự thực hiện
Trách nhiệm
Thời gian
Kết quả, văn bản biểu mẫu sử dụng

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.

Công dân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

B2

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, tài liệu và thực hiện quy định sau:
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì lập và giao Giấy biên nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và hẹn trả kết quả cho người đến nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
+ Hướng dẫn công dân bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ;
+ Giao Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ;
+ Sau khi công dân đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ;
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản, ghi rõ lý do không tiếp nhận cho công dân đã đề nghị.
 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp huyện

Giờ hành chính

– ĐK1a: Giấy biên nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
– ĐK2: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
-ĐK3: Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

B3

Đối với cán bộ đăng ký khi nhận đủ hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ phải xác minh (Thực hiện chế độ hậu kiểm):
+ Trong thời hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh, cơ quan Công an quy định tại Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP có trách nhiệm thực hiện chế độ hậu kiểm đối với cơ sở kinh doanh này theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 46 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, theo quy định sau:
1. Thông báo bằng văn bản gửi cơ sở kinh doanh nêu rõ nội dung hậu kiểm và thời gian thực hiện công tác hậu kiểm.
2. Nội dung hậu kiểm, gồm:
a) Kiểm tra về điều kiện đối với người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (chỉ áp dụng đối với trường hợp có nghi vấn) bằng hình thức xác minh lý lịch theo mẫu ĐK4a hoặc mẫu ĐK4b ban hành kèm theo Thông tư này đối với người Việt Nam ở trong nước hoặc người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài;
b) Kiểm tra trực tiếp các điều kiện về an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.
3. Việc hậu kiểm phải lập biên bản theo mẫu ĐK5b ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng một trong các điều kiện về an ninh, trật tự thì xử lý như sau:
a) Thông báo bằng văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh ngành, nghề hoặc công đoạn của quá trình đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 200 Luật doanh nghiệp năm 2014. Đồng thời, yêu cầu cơ sở kinh doanh khắc phục vi phạm về điều kiện an ninh, trật tự trong thời hạn 40 ngày theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP;
b) Trường hợp cơ sở kinh doanh có văn bản báo cáo đã khắc phục xong vi phạm điều kiện về an ninh, trật tự thì cơ quan Công an có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì ghi cụ thể vào biên bản theo mẫu ĐK5b ban hành kèm theo Thông tư này để cơ sở kinh doanh tiếp tục hoạt động ngành, nghề hoặc công đoạn của quá trình đầu tư đã phải tạm ngừng kinh doanh trước đó;
c) Trường hợp trong thời hạn quy định tại điểm a khoản này, cơ sở kinh doanh không khắc phục được vi phạm điều kiện về an ninh, trật tự thì cơ quan Công an có thẩm quyền ra quyết định thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với ngành, nghề hoặc công đoạn của quá trình đầu tư mà cơ sở kinh doanh đã phải tạm ngừng hoạt động trước đó theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
– Trường hợp hồ sơ không phải xác minh: Đề xuất bằng văn bản, ghi đầy đủ thông tin và chuyển hồ sơ đến chỉ huy Đội Cảnh sát QLHC về TTXH.

Cán bộ đăng ký

03 ngày làm việc

– ĐK4a: Phiếu xác minh lý lịch của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người Việt Nam ở trong nước.
– ĐK4b: Phiếu xác minh lý lịch của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài.
– ĐK5a: Biên bản kiểm tra cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
– ĐK5b: Biên bản hậu kiểm đối với cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.

B4

Thầm định hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ không phải xác minh thì đề xuất bằng văn bản và trình hồ sơ lên Lãnh đạo Công an cấp huyện;
– Trường hợp không đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự thì trình Lãnh đạo Công an cấp huyện duyệt, ký văn bản trả lời cho công dân;

Chỉ huy Đội Cảnh sát QLHC về TTXH

01 ngày làm việc

 

B5

Duyệt hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ không phải xác minh thì duyệt, ký giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự thì duyệt, ký văn bản trả lời công dân và giao lại hồ sơ cho Đội Cảnh sát QLHC về TTXH để trả công dân.

Lãnh đạo Công an cấp huyện

01 ngày làm việc

 

B6

Sau khi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được Lãnh đạo Công an cấp huyện ký duyệt, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ sẽ đóng dấu và chuyển kết quả xuống bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Lãnh đạo Công an cấp huyện

Giờ hành chính

Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP

B7

Trả kết quả cho công dân

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp huyện

Giờ hành chính

– ĐK9: Biên bản giao, nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

B8

Thống kê và theo dõi

Công an cấp huyện

 

– ĐK10: Sổ quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.