Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm – Luật Long Phan

Công bố chất lượng sản phẩm là việc doanh nghiệp phải làm khi muốn xuất khẩu hoặc bán hàng hoá ra ngoài thị trường. Vậy thủ tục thực hiện công bố như thế nào, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này.

cong-bo-chat-luong-san-phamCông bố chất lượng sản phẩm

Những sản phẩm cần phải thực hiện
công bố

Đối tượng tự công bố

Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự
công bố
:

  • Thực
    phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn;
  • Phụ
    gia thực phẩm;
  • Chất
    hỗ trợ chế biến thực phẩm;
  • Dụng
    cụ chứa đựng thực phẩm;
  • Vật
    liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

Sản phẩm, nguyên
liệu sản xuất, nhập khẩu được miễn
thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm khi chỉ dùng để:

  • Sản
    xuất, giá công hàng hoá xuất khẩu
  • Phục
    vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường
    trong nước.

Đối tượng cần đăng ký bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm

Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

  • Thực
    phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn
    đặc biệt.
  • Sản
    phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ
    gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong
    danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử
    dụng do Bộ Y tế quy định.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Đăng ký bản công bố sản phẩm

  • Các
    tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng
    Việt
  • Trường
    hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt
    và được công chứng.
  • Tài
    liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

Đối với sản phẩm nhập khẩu

ho-so-can-chuan-biHồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ bao gồm

  • Bản
    công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu
    số 02 Phụ lục I
    Nghị định 15/2018/NĐ-CP
  • Giấy
    chứng nhận lưu hành tự do
    (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of
    Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất
    khẩu sản phẩm (đối với sản phẩm nhập
    khẩu
    từ nước ngoài);
  • Phiếu
    kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính
    đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm
    nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban
    hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc
    các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá
    nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản
    sao chứng thực);
  • Bằng
    chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên
    công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
    Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm
    công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải
    lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
  • Giấy
    chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất
    tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là
    thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận
    của tổ chức, cá nhân).

Đối với sản xuất trong nước

>> Xem thêm: Thủ Tục Đăng Ký Xuất Bản Sách

Hồ sơ bao gồm:

  • Bản
    công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu
    số 02 Phụ lục I
    Nghị định
    15/2018/NĐ-CP
  • Phiếu
    kết quả kiểm nghiệm an toàn thực
    phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi
    phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp
    ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý
    rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy
    chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa
    có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Bằng
    chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên
    công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
    Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm
    để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối
    thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài
    liệu;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường
    hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
    thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Giấy
    chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất
    tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức
    khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá
    nhân).

Tự công bố sản phẩm

  • Các
    tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt;
  • Trường
    hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và
    được công chứng.
  • Tài
    liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Hồ sơ bao gồm:

  • Bản
    tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục
    I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Phiếu
    kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính
    đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm
    nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y
    tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế
    hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
    chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Quy trình thực hiện công bố sản
phẩm

giay-chung-nhan-chat-luong-san-phamGiấy chứng nhận chất lượng sản phẩm

Đăng ký bản công bố sản phẩm

  1. Nộp hồ
    đăng ký bản công bố sản phẩm đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
  2. Nộp
    đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có
    công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử
    dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
  3. Nộp
    đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định
    đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản
    phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
  4. Trong
    trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp
    nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả 2 cơ quan trên thì tổ chức, cá
    nhân có quyền lựa chọn 1 trong 2 cơ quan đó.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 
cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân
chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở
địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm
đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì
các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm
    định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định
    15/2018/NĐ-CP
  • Trong
    thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi
    nhận đủ hồ sơ đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực
    phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng
    sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y
    học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ
    đến 36 tháng tuổi;
  • Trong
    thời hạn 21 ngày làm việc đối với
    thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
  • Trường hợp không đồng ý với hồ sơ mà cá
    nhân, tổ chức nộp hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn
    bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý và chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 1 lần.
  • Trong
    thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp
    nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời.
  • Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi,
    bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá
    trị.
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công
    bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá
    nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện
    tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
  • Tổ chức, 
    cá nhân nộp hồ sơ phải nộp phí thẩm định theo định.

>>> Xem thêm: Thủ tục công bố thực phẩm chức năng nhập khẩu

>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký lưu hành thuốc

Tự công bố sản phẩm

  1. Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên
    các phương tiện thông tin đại chúng hay các trang điện tử hoặc niêm yết công
    khai trực tiếp tại trụ sở. Đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ lên cơ quan quản lý nhà
    nước có thẩm quyền được chỉ định bởi Ủy ban nhân dân tỉnh/ Thành phố trực thuộc
    trung ương;
  2. Bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh sản
    phẩm và chịu trách nhiệm về tính an toàn
    của sản phẩm đó;
  3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
    lưu trữ hồ sơ sau đó đăng tải trên trang thông tin điện tử của họ.

>>>> Sau khi công bố sản phẩm, doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm ra thị trường để kinh doanh, nếu sản phẩm đó đem lại lợi ích kinh doanh lớn, để xác lập quyền sở hữu của mình và được pháp luật bảo vệ quý khách nên thực hiện thêm: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU

Trên đây là tư
vấn của chúng tôi về thủ tục công bố chất lượng sản phẩm. Nếu quý khách có bất
cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc cần người đại diện theo uỷ quyền
để thực hiện các thủ tục, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP qua HOTLINE:
1900.6363.87.
Xin cám ơn.

Scores: 5 (12 votes)

Thank for your voting!