Thông Báo Xét Tuyển Viên Chức Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Thanh Hóa 2021 – Tin tức & sự kiện
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THANH HÓA
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 458 /TB-TTCN
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 4 năm 2021
THÔNG BÁO
Tuyển dụng Viên chức Trường Trung cấp nghề
Giao thông vận tải Thanh Hóa năm 2021
Căn cứ Công văn số 305/UBND-THKH ngày 07/01/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận Kế hoạch tuyển dụng viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc trường Trung cấp nghề GTVT Thanh Hóa.
Căn cứ Công văn số 4958/UBND-THKH ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh số lượng, vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tuyển dụng viên chức thuộc trường Trung cấp nghề GTVT Thanh Hóa;
Căn cứ Phương án số 439/PA-TTCN ngày 17/4/2021 của Trường Trung cấp nghề GTVT Thanh Hóa về việc tuyển dụng Viên chức và Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP;
Trường Trung cấp nghề GTVT Thanh Hóa thông báo tuyển dụng viên chức năm 2021 như sau:
1. Nhu cầu tuyển dụng
1.1. Số lượng cần tuyển: 130 người.
1.2. Vị trí việc làm và số lượng cần tuyển
– Giáo viên cơ hữu dạy lý thuyết
12 người
– Giáo viên cơ hữu dạy thực hành
90 người
– Tổ chức, hành chính và nhân sự
01 người
– Giáo vụ
06 người
– Kỹ thuật, thiết bị, phương tiện và vật tư
01 người
– Kế toán
04 người
– Tuyển sinh
10 người
– Hành chính kiêm thủ kho
03 người
– Thủ quỹ
01 người
– Văn thư, lưu trữ
02 người
2. Điểu kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
2.1. Điều kiện tiêu chuẩn chung
Đảm bảo theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Cụ thể:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển vào viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục,trường giáo dưỡng.
2.2. Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm
– Vị trí giáo viên cơ hữu dạy lý thuyết: Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,ngoại ngữ, tin học của chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. Trong đó, yêu cầu về trình độ chuyên môn là tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: sư phạm, luật, công nghệ thông tin, máy công trình, ô tô hoặc các ngành khác có nội dung đào tạo về chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên; đồng thời, đối với chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có giấy phép lái xe ô tô hạng B2 trở lên.
– Vị trí giáo viên cơ hữu dạy thực hành: đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ, tin học của chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng III, hạng IV theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo là tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: sư phạm, luật, công nghệ thông tin, máy công trình, ô tô, các ngành khác có nội dung đào tạo về chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên. Đồng thời giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô phải có Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
– Vị trí Tổ chức – Hành chính và nhân sự: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ,tin học của chức danh chuyên viên theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số11/2014/TT-BNV. Trong đó, yêu cầu tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Hành chính công, quản trị nhân sự, quản trị kinh doanh, luật hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đã được đào tạo về nghiệp vụ nhân sự.
– Vị trí Giáo vụ: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ,tin học của chức danh chuyên viên, cán sự, nhân viên theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV. Trong đó, yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm, luật, công nghệ thông tin, máy công trình, ô tô hoặc các ngành khác có nội dung đào tạo về chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên.
– Vị trí Kỹ thuật, thiết bị, phương tiện, vật tư: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp kỹ sư, kỹ thuật viên theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học & Công nghệ – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ. Trong đó, yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành công nghệ ô tô, cơ khí ô tô hoặc các ngành khác có nội dung đào tạo về chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên.
– Vị trí Kế toán: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ, tin học của chức danh kế toán viên, kế toán viên trung cấp theo quy định tại Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán. Trong đó, yêu cầu tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán.
– Vị trí Hành chính kiêm thủ kho: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ, tin học của chức danh nhân viên theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV. Trong đó, yêu cầu về trình độ chuyên môn là tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành hoặc chuyên ngành: Kinh tế, thương mại, kế toán.
– Vị trí Tuyển sinh: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ, tin học của chức danh chuyên viên, cán sự, nhân viên theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV. Trong đó, yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: sư phạm, luật, cơ khí ô tô, công nghệ ô tô, quản trị kinh doanh, marketing, quản trị nhân lực.
– Vị trí Thủ quỹ: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, ngoại ngữ,tin học của chức danh nhân viên theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV. Trong đó, yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: tài chính, kế toán.
– Vị trí Văn thư, lưu trữ: Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh văn thư, văn thư trung cấp theo Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư; Trong đó, yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành văn thư, lưu trữ; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư, lưu trữ.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển phải nộp hồ sơ trực tiếp gồm:
– 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu tại Phụ lục thông báo này. Các nội dung đăng ký trong phiếu dự tuyển phải chính xác từ các giấy tờ bản gốc đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp tính đến trước thời điểm chốt phiếu đăng ký dự tuyển.
– 02 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận; 02 ảnh 4×6.
Lưu ý: Mỗi người chỉ được đăng ký vào 01 vị trí tuyển dụng trong kỳ xét tuyển. Thí sinh không được sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã nộp khi hết hạn nộp hồ sơ. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không trả lại.
4. Thời gian,địa điểm nộp hồ sơ và phí tuyển dụng
– Thời gian tiếp nhận Hồ sơ đăng ký dự tuyển: thời gian 30 ngày, trong giờ hành chính các ngày làm việc từ ngày 23/4/2021 đến hết ngày 22/5/2021.
– Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức hành chính, trường Trung cấp nghề GTVT Thanh Hóa (Địa chỉ:Số 02 Phố Dốc Ga, Phường Phú Sơn, Thành phố Thanh Hóa; số điện thoại: 02373.941.164).
– Phí tuyển dụng: 400.000đ/thí sinh/lần (thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).
5. Hình thức và nội dung tuyển dụng
5.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
5.2. Nội dung tuyển dụng:
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
*Vòng 1:
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Nội dung phỏng vấn bao gồm kiến thức chung, kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút/người đăng ký dự tuyển (bao gồm cả thời gian chuẩn bị và trả lời).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
Thông báo này được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của trường Trung cấp nghề GTVT Thanh Hóa,Báo Thanh Hóa và được niêm yết công khai tại Trụ sở làm việc của nhà trường.
Nơi nhận:
– Sở Nội vụ; Để B/c
– Sở GTVT;
– Báo Thanh Hóa;
– BGH trường;
– Các Phòng, Khoa, Xưởng, TTSH,CS2;
– Lưu: VT..
HIỆU TRƯỞNG
Phan Thanh Hải
PHỤ LỤC
(Căn cứ theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
…………., ngày…. tháng…. năm ……
(Dán ảnh 4×6)
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển: …………………………………………………………
Đơn vị dự tuyển: …………………………………………………………
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………..Nam/Nữ:………………………….
Dân tộc: …………………………. Tôn giáo: ……………………………………
Số CMND hoặc thẻ CCCD: ………………. ……Ngày cấp: ………… ………
Nơi cấp:………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động để báo tin: ………………………… Email: ……………..
Quê quán: ………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe: ……………, Chiều cao: …………….., Cân nặng: ……kg
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị – xã hội ……….)
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
Ngành đào tạo
Hình thức đào tạo
Xếp loại bằng, chứng chỉ
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:……………………………………………………………
Miễn thi tin học do: ………………………………………………………………
VI.ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức,Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)