Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính – Luật hành chính
Đánh giá post
Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là vấn đề nhiều người còn thắc mắc. Thời hạn này được quy định cụ thể trong Luật xử lý vi phạm hành chính. Bài viết sau sẽ làm rõ vấn đề trên.
Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính
Việc tạm giữ phương tiện, tang vật chỉ được thực hiện trong thời gian luật định cụ thể như sau:
Bảy ngày kể từ ngày tạm giữ thực tế, trường hợp nếu hành vi vi phạm đó có nhiều tình tiết phức tạp cần phải xác minh, điều tra thì có thể gia hạn nhưng tối đa cho phép không được vượt quá ba mươi ngày, kể ngày tạm giữ phương tiện, tang vật.
Tuy nhiên trong trường hợp vụ việc nhiều tình tiết phức tạp, vụ việc đặc biệt nghiêm trọng cần có thêm nhiều thời gian thu thập chứng cứ, xác minh sự việc thì chủ thể có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo với thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn, thời gian gia hạn tiếp theo cũng không được vượt quá ba mươi ngày trừ trường hợp để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và phải được lập bằng văn bản.
Tất cả các trường hợp tạm giữ phương tiện, tang vật đều phải được lập thành biên bản và được nghi đầy đủ thông tin, tình trạng, chủng loại, số lượng của tang vật, phương tiện bị tạm giữ, có chữ ký của người vi phạm nếu người vi phạm cố tình không ký hay không có mặt thì bắt buộc phải có chữ ký của hai người làm chứng, biên bản này cũng được lập thành hai bản đưa cho người vi phạm một bản và người có thẩm quyền giải quyết giữ một bản.
Ngoài ra cũng có trường hợp ngoại lệ nếu là phương tiện giao thông vi phạm hành chính bị tạm giữ để nhằm mục đích bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng nếu tổ chức hay cá nhân bị tạm giữ phương tiện có điều kiện về bến bãi, địa chỉ cụ thể rõ ràng và có khả năng về tài chính để đặt tiền bảo lãnh thì có thể tự mình giữ phương tiện tuy nhiên vẫn bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý và không được sử dụng trong quá trình chưa giải quyết xong về vụ việc thi hành án quyết định xử lý vi phạm hành chính.
Xem thêm: Tạm giữ tang vật
Gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính
Tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định: Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 66 của Luật Xử lý vi phạm hành chính mà cần có thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Tìm hiểu thêm: Biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính
Quyết định gia hạn thời gian tạm giữ tang vật vi phạm hành chính
Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu nêu rõ nội dung của bản quyết định gia hạn. Mẫu được ban hành theo Thông tư số 78/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng.
Mẫu đơn quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính
XPHC-BQP-MQĐ 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—— ——
Số: …/QĐ- GHTGTVPT (2) …, ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Tôi: ……………………Cấp bậc: ……………………. Chức vụ: ………………………………………………
Đơn vị:………………………………………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (Bà)/tổ chức:……………………….. Quốc tịch:……………………………………………………………..
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………………………………….
Cấp ngày: ………………………… Nơi cấp:………………………………………………………………………..
Đã bị tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số …../QĐ-TGTVPT ngày … tháng … năm …
Thời gian gia hạn là ………… ngày, kể từ ngày … tháng … năm …
Lý do: Xét cần có thêm thời gian để xác minh những tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/tổ chức: ……………………………….để chấp hành.
2. (3)……………………………………….để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)
– Như Điều 3; (Ghi rõ cấp bậc, họ tên)
– Lưu: Hồ sơ.
———–
(1) Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị.
(2) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) Ghi họ tên, chức vụ người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
Tìm hiểu thêm các vấn đề pháp lý liên quan tại: Luật Hành chính Việt Nam
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
-
Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
-
Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
-
Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:
1900 6198
, E-mail: