Thì tương lai đơn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập thực hành
Mục lục
Thì tương lai đơn là một trong 12 thì trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong tiếng anh và trong công việc, cuộc sống thường ngày. Thông qua bài viết dưới đây bạn có thể nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng của thì tương lai đơn để học tiếng Anh giúp bạn thuận lợi hơn trong môi trường công việc và cuộc sống.
Mục Lục
1. Định nghĩa thì tương lai đơn (Simple future tense)
Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng với những quyết định mang tính tức thời tại thời điểm nói mà trước thời điểm nói đó không có kế hoạch hay dự định gì khác. Cấu trúc của thì tương lai đơn dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau:
2. Cấu trúc thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn thể khẳng định
Cấu trúc được minh họa như sau: S + will + V (or) S’ll + V
Trong đó:
– S (subject): Chủ ngữ bao gồm các ngôi: I, You, She, He, It, They, We
– Will: trợ động từ
– V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể
Lưu ý: S + will = S’ll
I will = I’ll
You will = You’ll
She will = She’ll
He will = He’ll
It will = It’ll
They will = They’ll
We will = We’ll
Ví dụ:
I will go to your house tomorrow morning (Tôi sẽ đến nhà bạn vào sáng mai)
Cấu trúc thì tương lai đơn thể khẳng định
Cấu trúc thì tương lai đơn thể phủ định
Với cấu trúc thì tương lai đơn thể phủ định các bạn chỉ cần thêm “not” sau trợ động từ “will” như sau:
S + will not + V(nguyên thể) (or) S + won’t + V(nguyên thể)
Lưu ý: Will not = won’t
Ví dụ:
She will not come here tomorrow morning (Cô ấy sẽ không đến đây vào sáng mai)
Cấu trúc thì tương lai đơn thể nghi vấn
Để sử dụng thể nghi vấn trong thì tương lai đơn bạn chỉ cần đảo trợ động từ “will” lên trước chủ ngữ như cấu trúc sau:
Will + S + V(nguyên thể) ?
Câu trả lời cho thể nghi vấn có 2 trường hợp như sau:
– Yes, S + will (Đồng ý, đồng tình, khẳng định điều gì đó)
– No, S + will not / No, S + won’t (không đồng ý, không đồng tình, phủ định điều gì đó)
Lưu ý:
Với chủ ngữ (S) là You ở dạng câu hỏi khi trả lời S sẽ chuyển về “I”
Ví dụ:
– Will He go to school tomorrow morning? – No, He won’t
Anh ấy sẽ đến trường vào sáng mai chứ? – Không, anh ấy không đến
– Will You play game with me tomorrow? – Yes, I will
Bạn sẽ đi chơi game với tôi vào ngày mai chứ? – Vâng, tôi sẽ đi
3. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Diễn tả một ý định, quyết định mang tính tức thời xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
+) Are you playing game? I will go with you – Bây giờ bạn đi chơi game à? Tối sẽ đi với bạn
+) I will go to your home to take my book which I have forgotten – Tôi sẽ đến nhà bạn để lấy quyển sách mà tôi để quên
– Diễn tả, tiên đoán một dự đoán, tình huống không có căn cứ
Ví dụ:
+) I think they will come to the party – Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc
+) I think she will not go to school tomorrow – Tôi nghĩ cô ấy sẽ không đến trường ngày mai
Cách sử dụng thì tương lai đơn
– Diễn tả lời hứa, yêu cầu, đề nghị
Ví dụ:
+) I promise that I will go to play badminton with you tomorrow (Tôi hứa tôi sẽ đi chơi cầu lông với bạn vào sáng mai)
+) Will you make dinner? (Bạn sẽ làm bữa tối cho tôi chứ?)
– Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
+) If it’s rain, I will not go to school – Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi học
+) If You don’t come, I will go to the supermarket with my family – Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi siêu thị với gia đình của tôi
– Dùng để xin hỏi lời khuyên
Ví dụ:
+) I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
– Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Ví dụ:
+) If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)
>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành – Cấu trúc và cách sử dụng
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Các dấu hiệu bạn có thể nhận biết đây là thì tương lai đơn như sau:
Chứa các trạng từ chỉ thời gian
– Trong câu có chứa các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (trong bao lâu nữa), tomorrow (ngày mai), Next day (ngày hôm tới), Next week/ next month/ next year (Tuần tới/ tháng tới/ năm tới)
Ví dụ: We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)
Chứa các động từ chỉ quan điểm
– Trong câu có những động từ chỉ quan điểm: think (nghĩ), believe (tin), suppose (có lẽ)
Ví dụ: I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)
Chứa các trạng từ chỉ quan điểm
– Các trạng từ chỉ quan điểm bao gồm: Perhaps/ probably/ maybe (có lẽ), Supposedly (cho là, giả sử)
Ví dụ:This picture is supposedly worth a million pounds. (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)
5. Sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’
– ‘be going to + V’ được dùng trong câu khi diễn tả phán đoán của mình nếu có bằng chứng chứng minh.
– Thì tương lai đơn được dùng trong trường hợp diễn tả cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.
6. Bài tập về thì tương lai đơn
Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. If it rains, he (stay)____ at home
2. In two days, I (know)_____ my results
3. I think he (not come)____________back his hometown
4. I (finish)______ my report in 2 days.
5. We believe that she (recover) from her illness soon
Đáp án:
1. will stay
2. will know
3. won’t come
4. will finish
5. will recover
Bài tập 2: Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh
1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
2. they / come/ tomorrow?
3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat
Đáp án:
1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam
2. Will you come tomorrow?
3. If it’s rain, he will stay at home
4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
5. You look so tired, I will bring you something to eat.
Bài tập 3: Chia động từ ở các câu sau ( thì tương lai đơn hoặc be giong to V)
1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Okay. I ……………… (do) it now!”
4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”
7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!
8. The company (hold)………………a very important meeting next month.
9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.
10. I think I (go)…………………study abroad.
Đáp án:
1. will not be
2. will not take
3. will do
4. will not go
5. will not pass
6. will take
7. is going to rain
8. is going to hold
9. is not going to snow
10. am going to
Thì tương lai đơn là một thì quan trọng trong tiếng anh và được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thường ngày. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý phân biệt cách sử dụng thì tương lai đơn và thì tương lai gần, thì tương lai tiếp diễn vì trong mỗi trường hợp, ngữ cảnh khác nhau, mục đích khác nhau thì sẽ áp dụng một cấu trúc riêng cho phù hợp.
Bạn đọc muốn nâng cao kiến thức cũng biết thêm những cấu trúc câu nâng cao hãy tham khảo khoá học ngữ pháp tiếng Anh trên Unica các bài giảng được thiết kế chi tiết dễ hiểu giúp học viên nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng luôn.
Đánh giá :
Tags:
Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh