The electric heater nghĩa là gì?

  • The electric heater was installed 13 months ago.

    Lò sưởi điện được lắp đặt 13 tháng trước đây.

  • Hồ Trung Tú’s Có 500 năm như thế thus does a good job of pointing out the need to think about the Nam tiến and Cham – Việt relations in more complex ways, and the ideas it offers get the reader thinking about these issues.

    Cuốn sách Có 500 năm như thế của HTT vì vậy đã làm rất tốt việc chỉ ra nhu cầu suy nghĩ về cuộc Nam tiến và mối quan hệ Chăm-Việt một cách đa chiều hơn, và những ý tưởng mà cuốn sách này đưa ra có thể giúp độc giả suy nghĩ về những vấn đề ấy.

  • The White House Christmas tree became electrified in 1894 when President Grover Cleveland’s daughters were delighted by the evergreen that the Wheeling Register described as “very beautifully trimmed and decorated with tiny parti-colored electric lamps in place of the old time wax candles.” For most of the country, however, candles still remained the primary means of illuminating trees because of the limited availability of electric power and the cost and hassle of the Christmas lights themselves. That began to change at the turn of the 20th century when the General Electric Company started to produce and sell electric Christmas lights that did not require the services of an electrician to wire. The company accentuated the safety advantages of electric lights in their advertisements in popular magazines of the day such as The Saturday Evening Post and Harper’s Bazaar. “No danger from the lights on Christmas trees when Edison Miniature Lamps are used,” boasted the copy of one ad next to a dramatic drawing of a candle-lit tree engulfed in an inferno.

    Cây Giáng sinh tại Nhà Trắng trở nên được kích thích vào năm 1894 khi con gái Tổng thống Grover Cleveland vui mừng trước những cây thường xanh mà Wheeling Register mô tả là “được cắt tỉa rất đẹp và được trang trí bằng đèn điện nhiều màu nhỏ ở vị trí của nến sáp ngày xưa. Tuy nhiên đối với hầu hết đất nước, nến vẫn được xem là vật dụng chính để thắp sáng cây noel vì năng lượng điện sẵn có bị hạn chế và các chi phí và những rắc rối của đèn Giáng sinh. Điều đó bắt đầu thay đổi vào đầu thế kỷ 20 khi công ty General Electric bắt đầu sản xuất và bán đèn Giáng sinh bằng điện mà không yêu cầu các dịch vụ của thợ điện nối dây. Công ty này đã nêu bật những ưu điểm an toàn của đèn điện quảng cáo trên các tạp chí phổ biến trong ngày như The Saturday Evening Post và Bazaar Harper. “Không có nguy hiểm từ đèn trên cây Giáng sinh khi đèn Edison Miniature được sử dụng”, bản sao của một quảng cáo bên cạnh một bản vẽ ấn tượng của một cây Noel dùng nến thắp sáng chìm trong ngục tối.

  • Applications for Mabuchi brushed DC electric motors and brushless electric motors include power drills, lawn mowers, vibrating cell phones and video game controllers, vibrators, vacuum cleaners, toy cars and planes, CD, DVD and Blu – ray players, digital cameras, computer printers, electric fans, electric razors, washing machines, electric tooth brushes, and blow dryers.

    Ứng dụng của động cơ DC dạng chổi than và động cơ điện DC không chổi than của Mabuchi bao gồm khoan điện, máy cắt cỏ, rung điện thoại di động và điều khiển trò chơi video, máy rung, máy hút bụi, xe và máy bay đồ chơi, đầu CD, DVD và Blu-ray, máy ảnh kỹ thuật số, máy in vi tính, quạt máy, dao cạo râu điện, máy giặt, bàn chải đánh răng điện, và máy sấy thổi.

  • Bioelectromagnetism Electric eel – really a form of knifefish Electric fish Electric organ (biology) Electric ray Electrical phenomena in nature Electrocommunication Electrophysiology Hammerhead shark Magnetoreception Magnetospirillum magnetotacticum Passive electrolocation in fish Shewanella Star – nosed mole (controversial) Weakly electric fishes

    Điện từ sinh học Lươn điện – thực sự là một hình thức của cá chình điện Cá điện Cơ quan phát điện (sinh học) Cá đuối điện Hiện tượng điện trong tự nhiên Điện thông tin Điện sinh lý Cá mập đầu búa Từ tính Magnetospirillum Magnetotacticum Điện phân thụ động trong cá Shewanella Chuột chũi mũi sao (gây tranh cãi) Cá điện yếu

  • An electric car (also battery electric car or all – electric car) is a plug – in electric automobile that is propelled by one or more electric motors, using energy typically stored in rechargeable batteries.

    Ô tô điện (cũng là xe ô tô chạy bằng pin hoặc xe chạy hoàn toàn bằng điện) là một chiếc ô tô cắm điện với lực đẩy có được từmột hoặc nhiều động cơ điện, sử dụng năng lượng thường được lưu trữ trong pin sạc cho ô tô.

  • Doctor Hoàng Văn Thế, head of the Occupational Disease Department at the Rehabilitation Hospital – Occupational Disease Treatment Hospital in HCM City, said that noise pollution weakens humans’ natural reflex with sounds, damaging the auditory and nerve systems, and indirectly causing heart-related diseases.

    Bác sỹ Hoàng Văn Thế, Trưởng khoa Bệnh nghề nghiệp tại Bệnh viện Phục hồi chức năng – Bệnh viện Điều trị Bệnh nghề nghiệp TP.HCM cho biết, ô nhiễm tiếng ồn làm suy yếu phản xạ tự nhiên của con người với âm thanh, phá hủy hệ thống thính giác và thần kinh và gián tiếp gây ra các bệnh liên quan đến tim .

  • Since then, the Kim Chong – t ‘ae Works has manufactured a number of other types, such as the Red Flag 6 – class electric articulated locomotive and several other electric types, the Kŭmsong and Saebyŏl – class diesel locomotives along with other diesel shunters, the Juche – class 4 – section electric multiple – unit train and various diesel and electric locomotives for narrow gauge lines.

    Kể từ đó, Xí nghiệp Kim Chong-t ‘ae đã sản xuất một số loại đầu máy khác, chẳng hạn như đầu máy khớp nối loại Red Flag 6 và một số loại điện khác, đầu máy diesel loại Kŭmsong và Saebyŏl cùng với các động cơ diesel khác, tàu điện 4 đoạn loại Chủ thể và nhiều đầu máy diesel và đầu máy điện khác nhau để chạy trên loại đường sắt khổ hẹp.

  • Electricity, he said, could operate threshing – machines, ploughs, harrows, rollers and reapers and binders, besides supplying every stall with its own electric light, hot and cold water and an electric heater.

    Điện, nó nói, có thể chạy máy gặt đập, máy cày, máy bừa, máy cán; ngoài ra còn cung cấp điện chiếu sáng, nước nóng, nước lạnh và lò sưởi cho tất cả các chuồng nữa.

  • Bettas need a heater in all cases (they are tropical fish) – – for example, if you live in a cold country or if you have an aquarium below room temperature, then a heater is required.

    Vì Betta là loài cá thuộc vùng nhiệt đới, thích môi trường nước có nhiệt độ từ 24-27 ºC nên bạn cần phải đầu tư máy sưởi, đặc biệt là nếu bạn sống ở vùng có khí hậu lạnh hay bể cá của bạn có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ phòng.

  • I’ve been reminded of White’s book recently as I have been reading a work by Hồ Trung Tú called Có 500 năm như thế: hình dung sự hình thành bản sắc Quảng Nam [There Were 500 Years Like That: Picturing the Formation of the Characteristics of Quảng Nam].

    Tôi nhớ đến cuốn sách của White vì gần đây tôi đang đọc một tác phẩm của Hồ Trung Tú có tựa là Có 500 năm như thế: hình dung sự hình thành bản sắc Quảng Nam.

  • Electric breakdown is a large, usually abrupt rise in electric current in the presence of a small increase in electric voltage.

    Quá trình đánh thủng điện môi là việc dòng điện đột ngột tăng vọt với sự có mặt của một gia tăng nhỏ trong điện áp điện.

  • Eggs are cooking on the electric stove, bread is being toasted in a electric toaster and coffee is being made in an electric coffee maker.

    Trứng được nấu trên lò điện, bánh mì nướng trong máy nướng điện và cà phê được chế trong máy pha cà phê điện.

  • Never mind the price tag, which is greater than a new Alfa Romeo MiTo: There is nothing sensible about the Cykno electric-assist two-wheeler. This Italian beauty features a monocoque frame, front forks and 26-inch radial-spoke wheels made of carbon fibre composite, which, despite an array of electric-drive hardware, keeps weight to a not-unwieldy 57lbs. The Cykno’s leather-wrapped centre section contains a 250- or 500-watt electric motor, a lithium-polymer battery pack and an on-board charger with cable. Full charge from a standard household outlet takes four hours, and the Cykno will cruise in pedal-assist mode for a generous 37 miles – perfect for a long day of Roman roamin’.

    Nếu không bận tâm đến cái giá còn “chát” hơn cả một chiếc xe hơi new Alfa Romeo MiTo mới coóng thì chả có gì phải đắn đo về chiếc xe đạp điện Cykno đâu. Mẫu xe mang vẻ đẹp Ý này nổi bật với dạng khung gầm liền khối, càng trước và bánh xe dùng nan hoa 26 inch làm bằng sợi carbon tổng hợp giúp cho trọng lượng xe chỉ ở mức 26 kg, cho dù cụm ổ điện có hơi cồng kềnh. Phần thân xe bọc da của chiếc Cykno có một động cơ điện công suất 250 – 500 watt, một bộ ắc-quy lithium-polymer và một bộ xạc kèm dây dẫn. Mất khoảng 4 tiếng để xạc đầy nếu cắm vào ổ điện gia dụng đúng tiêu chuẩn, đồng thời chiếc Cykno có thể vi vu đến 37 cây số ở chế độ hỗ trợ bàn đạp – tuyệt không chê vào đâu được cho một ngày dài lang thang trên phố Rome!

  • In between, perhaps some more realistic options on the transport lever are electric vehicles, so electric bikes and electric cars in the middle, perhaps four times as energy efficient as the standard petrol – powered tank.

    Ở giữa có lẽ những lựa chọn khác thực tiễn hơn trên đòn đẩy này, đòn đẩy giao thông, là xe điện, thế là xe đạp điện và xe ô tô điện ở giữa, có lẽ hiệu quả hơn tầm 4 lần so với một chiếc xe dùng xăng dầu.

  • The Edison Electric Company, which became Edison General Electric, which became General Electric, paid for all of this digging up of the streets. It was incredibly expensive.

    Công ty Edison Electric, sau này là Edison General Electric, rồi trở thành General Electric, đã trả tiền cho việc đào đường, đó là một khoảnchi phí khổng lồ.

  • Saebyŏl 3000 – series – medium – duty electric shunting locomotives converted for electric operation by the Kim Chong – t ‘ae Electric Locomotive Works; retained original numbers after conversion.

    Nhóm Saebyŏl 3000 – đầu máy điện có công suất trung bình được chuyển đổi cho hoạt động điện bởi Xí nghiệp đầu máy điện Kim Chong-t ‘ae; giữ lại số ban đầu sau khi chuyển đổi.

  • An electric power system is a network of electrical components used to supply, transfer and use electric power. An example of an electric power system is the network that supplies a region’s homes and industry with power – for sizeable regions, this power system is known as the grid and can be broadly divided into the generators that supply the power, the transmission system that carries the power from the generating centres to the load centres and the distribution system that feeds the power to nearby homes and industries.

    Một hệ thống điện là mạng lưới các thành phần điện dùng để cung cấp truyền tải hoặc sử dụng điện năng. một ví dụ cho hệ thống điện là mạng điện cung cấp điện năng cho các gia đình và công nghiệp trong một vùng. đối với một vùng rộng lớn hơn hệ thống này giống như một mạng lưới và nói chung có thể chia ra thành may phát (cung cấp năng lượng) hệ thống truyền tải (mang năng lượng từ nguồn phát đi đến tải và hệ thống phân phối điện đến các gia đình và khu công nghiệp. các hệ thống điện nhỏ hơn có thể được tìm thấy trong các nhà máy bệnh viện các trung tâm thuơng mại.

  • OKi1 – 28 Steam passenger tank locomotive, 1904, German Reich Oi1 – 29 Steam passenger locomotive with tender, 1905, German Reich TKi3 – 119 Steam freight tank locomotive, 1913, German Reich OKo1 – 3 Steam passenger tank locomotive, 1920, DEU TKh1 – 13 Steam freight locomotive, 1920, DEU Tr6 – 39 Steam freight tender locomotive, 1923, DEU Os24 – 10 Steam passenger locomotive, 1926, actually Os24 – 7 with wrong number painted on itPOL OKa1 – 1 Steam passenger tank locomotive, 1931, DEU OKl27 – 26 Steam passenger tank locomotive, 1931, DEU TKbb Nr 10282 Steam locomotive without tender, 1934, Greater German Reich TKl100 – 16 Steam passenger and freight locomotive with tender, 1934, Greater German Reich Pm2 – 34 Express steam locomotive, 1936, Greater German Reich TKz – 211 Steam freight tank locomotive, 1938, Greater German Reich Pm3 – 3 Express steam locomotive with separate tender, 1940, Greater German Reich PzTrWg16 Motorised armoured train, 1942, Greater German Reich TKp – 4147 Steam freight tank locomotive, 1942, FRA Ty2 – 572 Steam freight locomotive with tender, 1943, Greater German Reich TKc100 – 10 Steam passenger tank locomotive, 1944, Greater German Reich Tr203 – 451 Steam freight locomotive, 1945, USA Ryś 1541 Narrow gauge steam locomotive, 1946, POL Ty42 – 120 Steam freight locomotive, 1946, POL Pt47 – 104 Express steam locomotive with tender, 1947, POL Ty43 – 17 Steam freight locomotive, 1947, POL TKt48 – 36 Steam passenger tank locomotive, 1951, POL EP02 – 02 – Electric passenger locomotive, 1954, POL EU20 – 24 Electric freight and passenger locomotive, 1957, DDR Ty51 – 228 Steam freight locomotive with tender, 1958, POL ET21 – 66 – Electric freight locomotive, 1960, POL SM25 – 002 Diesel shunter, 1962, POL SM15 – 17 Diesel shunter, 1965, POL ST44 – 001 Diesel freight locomotive, 1965, SUN SM41 – 190 Diesel shunter, 1966, HUN

    Đầu máy hơi nước OKi1 -28, 1904, Reich Đức Đầu máy hơi nước Oi1 -29 với toa than, 1905, Reich Đức Đầu máy xe lửa chở hàng TKi3 -119, 1913, Reich Đức OKo1 -3 Đầu máy hơi nước, 1920, Đầu máy vận chuyển hàng hoá bằng hơi nước TKh1 -13, 1920, Tr6 -39 Đầu máy vận chuyển hàng hoá hơi nước, 1923, Đầu máy hơi nước Os24 -10, 1926, thực sự là Os 24-7 với số sai được sơn trên đó Đầu máy hơi nước OKa 1-1, 1931, OKl27 -26 Đầu máy hơi nước, 1931, TKbb Nr 10282 Đầu máy hơi nước không toa than, 1934, Đại Đức Reich TKl 100-16 Đầu máy hơi nước vận chuyển hành khách và đầu máy vận chuyển hàng hoá với toa than, 1934, Reich Greater Đức Đầu máy hơi nước Pm2 -34 Express, 1936, Reich Greater Đức Đầu máy hơi nước TKz -211, 1938, Đại Đức Reich Đầu máy hơi nước Pm3 -3 Express với toa than riêng, 1940, Reich Greater Đức PzTrWg16 Xe lửa bọc thép, 1942, Reich Greater Đức Đầu máy hơi nước TKp-4147, 1942, Ty2 -572 Đầu máy vận chuyển hàng hoá bằng hơi với toa than, 1943, Reich Greater Đức Đầu máy hơi nước TKc 100-10, 1944, Reich Greater Đức Đầu máy vận chuyển hàng hoá hơi nước Tr 203-451, năm 1945, Đầu máy hơi nước khổ hẹp Ryś 1541, 1946, Ty 42-120 đầu máy vận chuyển hàng hoá hơi nước, 1946, Đầu máy hơi nước Pt 47-104 toa tàu có toa than, 1947, Ty 43-17 đầu máy vận chuyển hàng hoá hơi nước, 1947, Đầu máy hơi nước TKt 48-36, 1951, EP 02-02 – Đầu máy xe lửa điện, 1954, EU20 -24 Đầu máy vận chuyển hàng hoá và hành khách điện, 1957, Ty 51-228 Đầu máy vận chuyển hàng hoá bằng hơi với toa than, 1958, ET21 -66 – Đầu máy xe lửa điện, 1960, Đầu máy xe lửa Diesel SM25 -002, năm 1962, Đầu máy xe lửa Diesel SM15 -17, năm 1965, Đầu máy xe lửa Diesel ST44 -001, năm 1965, Đầu máy xe lửa Diesel SM41 -190, 1966,

  • US Federal, State and Local laws do not clearly nor consistently classify these vehicles as bicycles, electric bicycles, motorcycles, electric motorcycles, mopeds, Neighborhood Electric Vehicle, motorised quadricycle or as a car.

    Liên bang Mỹ, Nhà nước và pháp luật địa phương không rõ ràng và cũng không nhất quán phân loại những phương tiện như xe đạp, xe đạp điện, xe máy, xe máy điện, xe gắn máy, Quadricycle cơ giới hoá (bốn bánh) hoặc như một chiếc ô tô.