Tâm-lý-học-ứng-xử – sdsdsd – TÂM LÝ HỌC ỨNG XỬ Câu 1: Khái niệm ứng xử Ứng xử là sự phản ứng của con – Studocu
![](https://d3tvd1u91rr79.cloudfront.net/f82fa7fd0bcb31558fc15191e619b100/html/bg1.png?Policy=eyJTdGF0ZW1lbnQiOlt7IlJlc291cmNlIjoiaHR0cHM6Ly9kM3R2ZDF1OTFycjc5LmNsb3VkZnJvbnQubmV0L2Y4MmZhN2ZkMGJjYjMxNTU4ZmMxNTE5MWU2MTliMTAwL2h0bWwvKiIsIkNvbmRpdGlvbiI6eyJEYXRlTGVzc1RoYW4iOnsiQVdTOkVwb2NoVGltZSI6MTY4MTgyNzMwOH19fV19&Signature=Q9ybvSXZdxnFg~RWdFd3RpqsanT-Kw4tPxWQAqeqGPN63pltMqa7SJB43qfKtAa~0CdlZgvvC9erIbBAyS8DLXmS3eJji4s~8IoVlEWEtkOFn59g9NmqQuqoVxFNhvVLgBg0S-5m7Yv0wWXF4iJO6belqtBkCBodjqgciDwEw5VlzV9GBVaTNPu8Glfe3ms-DZjHfd~16PiPNIscJWd~pMePJBo8aDwYY6g-hwPleK6YkhtsjHyJVhjEL1mbABwHWAsL4yF1MxROCvq67SbfVN9KI17~Neawml0wRk7tOP~GE0h9GUA8MC4zDGaFKgkgipqT~jG-71oxW-gtLXt92Q__&Key-Pair-Id=APKAJ535ZH3ZAIIOADHQ)
TÂM LÝ HỌC ỨNG XỬ
Câu 1: Khái niệm ứng xử
–
Ứng
xử
là
sự
phản
ứng
của
con
người
đối
với
sự
tác
động
của
người
khác
đến
mình
trong
một
tình
huống
cụ
thể
nhất
định.
Nó
thể
hiện
ở
chỗ
con
người
không
chủ
động
trong
giao
tiếp
mà
chủ
động
trong
phản
ứng
có
lựa
chọn,
có
tính
toán,
thể
hiện
qua
thái
độ
hành
vi,
cử
ch
ỉ,
cách
nói
năng-
tùy
thuộc
vào
tri
thức,
kinh
nghiệm
và
nhân
cách
của
mỗi người nhằm đạt được kết quả giao
tiếp cao nhất.
-Ứng
xử
không
chủ
động
trong
giao
tiếp,
không
chủ
động
tạo
ra
hành
động
nhưng
chủ
động
trong
thái
độ,
phả
n
ứng
trước
những
thái
độ,
hành
vi,
cử
chỉ
của
người
khác
trong
một tình huống cụ thể nào đó.
Câu 2: Phân tích một số thuộc tính tâm lý có tr
ong ứng xử.
Năng lực quan sát đối tượng.
+ Khả năng định hướng ban đầu: khuôn mặt, dáng người
, cách nói, điệu bộ…
+
Điều này
giúp chúng
ta biết
cách ứng
xử với
từng người,
giúp ta
nắm được
hành vi
của
đối tượng và dùng tài liệu quan sát được
phục vụ cho giao tiếp ban đầu.
+ Giúp chúng ta có những phán đoán sơ bộ ban đầu về
chân dung của đối tượng tiếp xúc.
Vd:
Người chồng
đi làm về thấy
vẻ mặt hậm
hực, cách nói, điệu
bộ trông giận
dữ,
người
vợ
có
thể phán
đoán
rằng
chắc
chồng
mình
đã
gặp
điều gì
không
vui
ở
công
ty
và
cô ấy sẽ nhẹ nhàng hỏi chuyện, tâm sự và
an ủi anh ta.
Kỹ
năng
biểu
hiện
những
ý
ngh
ĩ,
tình
cảm,
nhậ
n
thức
của
mình
với
người
khác.
+ Làm cho họ ngay từ đầu đã có
cảm tình và đồng cảm với chúng ta. Chính điều này giúp
con người đạt được kết quả trong ứng xử.
Vd:
Khi
thấy người bệnh đến
khám có những
biểu hiện đau
đớn, mệt mỏi, các
bác
sĩ
thường
thể
hiện
thái
độ
ân
cần,
hỏi
han,
chia
sẻ
để
người
bệnh
giảm
bớt
lo
âu.
Người đến khám an tâm kể tình trạng của mình c
ho bác sĩ.
Tôn trọng nhân cách của người giao tiếp.
+
Đó
là
sự
thiện
cảm
khi
tiếp
xúc
và
nhìn
nhận
cái
tốt
ở
họ
là
cơ
bản,
không
định
kiến.
T
rong xã hội vị t
hế có thể khác nhau nhưng nhân cách mỗi
người là bình đẳng như nhau.
Vd:
Tôn
trọng
những
người
lao
công,
công
nhân
lao
động,
phụ
hồ,
người
già,
người
vô
gia
cư,…
dù
bạn
có
ở
một
vị
thế
xã
hội
cao
hơn
người
ta.
Lễ
phép
nói
chuyện khi họ lớn tuổi hơn mình.
Năng lực tự chủ tr
ong các tình huống giao tiếp.