TỶ SỐ, TỶ SỐ CHUNG CUỘC & CÁCH NÓI/ĐỌC TỶ SỐ TRONG BÓNG ĐÁ

NHÂN MÙA WORLD CUP ’18 XIN GIỚI THIỆU CÁC BẠN TỶ SỐ, TỶ SỐ CHUNG CUỘC & CÁCH NÓI/ĐỌC TỶ SỐ TRONG BÓNG ĐÁ

(SCORES, FINAL SCORES & HOW TO SAY SCORES IN FOOTBALL)

Football is a game of mistakes. Whoever makes the fewest mistakes wins. Johan Cruyff

Nguyễn Phước Vĩnh Cố

– Tỷ số (dt): score, result

– SCORE (n): tỷ số

Muốn biết tỷ số một trận đấu ở tiếng Anh thì câu hỏi là ‘What’s the score?’ như ở ví dụ ‘Are you listening to the game on the radio? What’s the score?’ hoặc ‘Did Manchester United win? What was the score?’ Câu trả lời thường là ‘At the end of the game, the score was 5-3. Đôi khi ta cũng nghe hay bắt gặp từ ‘result’ thay cho score như ‘It was a really exciting game, the result being 2-1 for Germany’.

Tỷ số chung cuộc (dt): final score

FINAL SCORE (n): tỷ số chung cuộc

Tuy nhiên, cụm từ ‘tỷ số chung cuộc’ lại là ‘final score’ như trong câu ‘Do you know the final score in the play-off game (trận đấu loại trực tiếp) hoặc ‘After an exciting competition, the final score was 5-2 to (nghiên về) the Russian team’.

Xin giới thiệu một số câu hỏi về ‘tỷ số’, ‘tỷ số chung cuộc’ và các câu trả lời:

What’s the score?

What was the final score of that match?

The final score was five-nil/nil-nil

After 20 minutes, there was still no score

The match ended in a draw 2-2; the score is 2 all

In a forgettable game, Denmark-France ends in a 0-0 tie.

* Người Mỹ dùng ‘tie’ có nghĩa là ‘hòa’ thay cho ‘draw’

CÁCH ĐỌC/NÓI TỶ SỐ HÒA TRONG BÓNG ĐÁ

– HÒA (DRAWS)

KẾT QUẢ 0-0
Trong World Cup 2018, Đan Mạch ‘hòa’ 0-0 với Pháp như kết quả/tỷ số (score/result) sau: ‘Denmark drew 0-0 with France’ thì ta sẽ nói/đọc tỷ số trên như thế nào? Trước hết, nếu 2 đội có số bàn thắng bằng nhau cuối trận thì ta có thể nói: ‘It’s draw’, ‘The game is draw’, hoặc ‘The teams draw’ nhưng khi kết quả ‘0-0’ như nói trên thì ta có thể nói: ‘‘Denmark drew nil-nil (0-0 with) France’. Ta cũng có thể nói một trong những cách sau:

– It’s/was nil-nil.

– It’s/was a nil-nil draw.

– They/the teams draw/drew nil-nil.

* ‘Nil’ là từ được dùng để nói tỷ số thay cho số 0 trong trận đấu như bóng đá như ‘The final score was one-nil (1-0) hoặc ‘Newcastle beat Leeds four-nil/by four goals to nil (4-0).

TỶ SỐ 1-1, 2-2, 3-3…

Trong World Cup 2018, Đan Mạch ‘hòa’ 1-1 với Ô-xtrây-li-a như kết quả/tỷ số (score/result) của câu nói sau
‘Denmark drew 1-1 with Australia’ thì ta sẽ nói/đọc tỷ số trên như thế nào? Cách đơn giản nhất là ‘..drew one-one with…’ hay ‘… drew one-all with…’.

Ta cũng có thể nói một trong những cách sau:

– It’s/was one all.

– It’s/was a one-all draw.

– It’s/was one one.

– They/the teams draw/drew one-one.

* ‘All’ là trạng từ trong chủ đề thể thao có nghĩa là ‘cho mỗi bên’, ‘đều’ như trong câu: ‘The score was four all’ (Tỷ số là 4 đều/4-4).

Câu ‘Denmark drew one-one with Australia’ cũng có thể nói ‘Denmark and Australia drew one-one.’

CÁCH ĐỌC TỶ SỐ THẮNG, THUA

THẮNG (WINS)

Trong World Cup 2018 nếu đội A ghi được 3 bàn và đội B ghi được chỉ 1 bàn. Để nói kết quả này, ta có thể nói một trong những cách như sau:

– Team A won three-one.

– Team A won by three goals to one.

– It was three-one to Team A hoặc

– Team A won Team B three-one.

– Team B lost to/against Team A three-one.

Lưu ý rằng động từ ‘win’ s.e (thắng ai/đội nào) không đòi hỏi giới từ nhưng ‘lose to/against s.e’ (thua ai/đội nào) thì đòi hỏi giới từ ‘to’ hoặc ‘against’.

CÁCH NÓI KẾT QUẢ SAU LOẠT ĐÁ LUÂN LƯU
(HOW TO SPEAK ABOUT A RESULT AFTER PENALTIES)

Trong trường hợp Đội A và Đội B có điểm số bằng nhau (The scores are level after 90 minutes) sau 2 hiệp thi đấu chính thức và tiếp đến hiệp phụ (extra time) vẫn kết thúc với tỷ số 1-1 (one-one), hoặc 2-2 (two-two) thì 2 đội sẽ bước vào loạt đá luân lưu. Nếu Đội A thắng Đội B trên chấm phạt đền bằng kết quả ‘Đội A thắng 4 bàn và Đội B chỉ thắng được 3 bàn’. Để nói kết quả đó bằng tiếng Anh thì ta có thể nói ‘It was one-one/two-two and Team A scored four penalties and Team B three’ hoặc ‘It was one-one and Team A won four-three penalties’.

Tài Liệu Tham Khảo

1. Longman Language Activator. 1993. Longman
2. Longman Lexicon of Contemporary English. 1981. Longman
3. [PDF]How to say football scores in English

Bài viết thể hiện quan điểm của tác giả. Andy Nova sưu tầm và để lại nguyên tác, thảo luận nếu có sẽ ở mục riêng.

Post của Nguyen Phuoc VinhCo (https://www.facebook.com/vinhco.nguyenphuoc1/) trên VietTESOL

Comments