Soạn Sinh Bài 37 Lớp 8 – Sinh Học 8 Bài 37 Ngắn Nhất: Thực Hành

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 37. Thực hành. Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Bạn đang xem: Soạn sinh bài 37 lớp 8

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

– Trình bày được các bước thành lập khẩu phần dựa trên nguyên tắc thành lập khẩu phần

– Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu, từ đó xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân.

Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 37 ngắn gọn

Bài thu hoạch

Em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào (về các thực phẩm và khối lượng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù hợp với bản thân.

Trả lời:

Ví dụ: Khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8 mỗi ngày cần khoảng 2500 Kcal

– Buổi sáng:

+ Mì sợi: 100g = 349Kcal

+ Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal

+ 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal

– Buổi trưa:

+ Gạo tẻ: 200g = 688Kcal

+ Đậu phụ: 150g = 142Kcal

+ Rau: 200g = 39Kcal

+ Gan lợn: 100g = 116Kcal

+ Cà chua: 10g = 38Kcal

+ Đu đủ: 300g = 93Kcal

– Buổi tối:

+ Gạo tẻ: 150g = 516Kcal

+ Thịt các chép: 200g = 115,3Kcal

+ Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal

+ Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal

+ Chuối tiêu: 60g = 194Kcal

Vậy tổng 2505Kcal.

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 37 ngắn nhất

BÀI THU HOẠCH 1

Em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào (về các thực phẩm và khối lượng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù hợp với bản thân.

Xem thêm: Đâu Không Phải Là Vật Liệu Dẫn Điện ? Đâu Không Phải Là Vật Liệu Cách Điện

Trả lời:

Ví dụ: Khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8 mỗi ngày cần khoảng 2500 Kcal

– Buổi sáng:

+ Mì sợi: 100g = 349Kcal

+ Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal

+ 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal

– Buổi trưa:

+ Gạo tẻ: 200g = 688Kcal

+ Đậu phụ: 150g = 142Kcal

+ Rau: 200g = 39Kcal

+ Gan lợn: 100g = 116Kcal

+ Cà chua: 10g = 38Kcal

+ Đu đủ: 300g = 93Kcal

– Buổi tối:

+ Gạo tẻ: 150g = 516Kcal

+ Thịt các chép: 200g = 115,3Kcal

+ Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal

+ Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal

+ Chuối tiêu: 60g = 194Kcal

Vậy tổng 2505Kcal.

BÀI THU HOẠCH 2

1. Trả lời câu hỏi SGK trang 116

– Khẩu phần là gì?

– Lập khẩu phần cần dựa trên những nguyên tắc nào?

Trả lời:

– Khẩu phần là tiêu chuẩn ăn (nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết) trong một ngày đã được cụ thể hoá bằng các các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỷ lệ) nhất định.

– Nguyên tắc lập khẩu phần ăn:

+ Đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

+ Đảm bảo cân đối các thành phần giá trị dinh dưỡng

+ Đảm bảo cung cấp năng lương, vitamin, muối khoáng và nước cho cơ thể.

2. Lập bảng số liệu: Tính số liệu, điền vào các ô có đánh dấu “?” ở bảng 37-2 và 37-3 từ đó xác định mức đáp ứng nhu cầu tính theo %

*

*

3. Thu hoạch

* Em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào (về các thực phẩm và khối lượng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù hợp với bản thân.

Xem thêm: Sách Giải Bài Tập Toán Hình 9 Bài 2 : Tỉ Số Lượng Giác Của Góc Nhọn

Trả lời:

Ví dụ: Khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8 mỗi ngày cần khoảng 2500 Kcal

– Buổi sáng:

+ Mì sợi: 100g = 349Kcal

+ Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal

+ 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal

– Buổi trưa:

+ Gạo tẻ: 200g = 688Kcal

+ Đậu phụ: 50g = 47,3Kcal

+ Rau muống: 200g = 39Kcal

+ Gan lợn: 100g = 116Kcal

+ Cà chua: 10g = 1,9Kcal

+ Đu đủ: 100g = 31 Kcal

– Buổi tối:

+ Gạo tẻ: 150g = 516Kcal

+ Thịt cá chép: 100g = 384Kcal

+ Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal

+ Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal

+ Chuối tiêu: 60g = 194Kcal

Vậy tổng 2571 Kcal.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 37. Thực hành. Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước trong SGK Sinh học 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao