Soạn Sinh 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu Giải SGK Sinh học 8 trang 124

Bạn đang xem bài viết Soạn Sinh 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu Giải SGK Sinh học 8 trang 124 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Sinh 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần câu hỏi, bài tập được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Sinh học 8 Bài 38 trang 124 giúp các em hiểu được kiến thức về thế nào là hệ bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu vật chất và năng lượng. Giải Sinh 8 Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Soạn Sinh 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu mời các bạn cùng tải tại đây.

Soạn Sinh 8 Bài 38: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

  • Lý thuyết Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
  • Giải bài tập Sinh học 8 Bài 38 trang 124
  • Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 38

Lý thuyết Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

I. Khái quát về bài tiết

– Bài tiết là: hoạt động của cơ thể lọc và thải các chất cặn bã do quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể tạo ra (CO2, nước tiểu, mồ hôi…) hoặc 1 số chất được đưa vào cơ thể quá nhiều có thể gây hại cho cơ thể (các ion, thuốc…).

– Khi sự bài tiết các chất thải bị trì trệ bởi 1 lí do nào đó → các chất thải bị tích tụ trong máu → biến đổi tính chất của môi trường trong cơ thể → cơ thể bị nhiễm độc → mệt mỏi, nhức đầu, thậm chí hôn mê và chết.

– Vai trò của hệ bài tiết:

  • Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.
  • Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu

– Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

– Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận.

  • Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận.
  • Thận gồm 2 quả. Mỗi quả thận có tới 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
  • Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận và các ống thận.

– Cầu thận thực chất là 1 túi mao mạch dày đặc, khoảng 50 mao mạch xếp song song thành 1 khối cầu thận nằm trong nang cầu thận.

Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 38

Câu hỏi trang 122

Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?

Trả lời:

Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào, cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng có thể gây hại cho cơ thể.

Câu hỏi trang 123, 124

Chọn câu trả lời đúng nhất

1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:

A. Thận, cầu thận, bóng đái.
B. Thận, ống thận, bóng đái
C. Thận, bóng đái, ống đái
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

A. Thận
B. Ống dẫn nước tiểu
C. Bóng đái
D. Ống đái

3. Cấu tạo của thận gồm:

A. Phần vỏ, phần tủy, bế thận, ống dẫn nước tiểu
B. Phần vỏ, phần tủy, bế thận
C. Phần vỏ, phần tủy so với các đơn vị chức năng, bể thận
D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.

4. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

A. Cầu thận, nang thận
B. Nang cầu thận, ống thận

C. Cầu thận, ống thận
D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận

Trả lời:

1.D ; 2.A ; 3.D ; 4.D

Giải bài tập Sinh học 8 Bài 38 trang 124

Bài 1 (trang 124 SGK Sinh học 8)

Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ?

Gợi ý đáp án:

Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, …) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

Bài 2 (trang 124 SGK Sinh học 8)

Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì ? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm ?

Gợi ý đáp án:

Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO2, mồ hôi, nước tiểu.

Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên :

Sản phẩm thải chủ yếu
Cơ quan bài tiết chủ yếu

CO2
Phổi (hệ hô hấp)

Mồ hôi
Da

Nước tiểu
Thận (hệ bài tiết)

Bài 3 (trang 124 SGK Sinh học 8)

Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?

Gợi ý đáp án:

Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu :

– Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

– Thận gồm 2 quả; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.

– Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

  • Cầu thận (thực chất là một búi mao mạch máu)
  • Nang cầu thận (thực chất là một cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận).
  • Các ống thận.

Trắc nghiệm Sinh 8 bài 38

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt

B. Nước tiểu

C. Phân

D. Mồ hôi

Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu

B. Ống thận

C. Ống đái

D. Ống góp

Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ

B. Một nghìn

C. Một triệu

D. Một trăm

Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

A. Ống thận

B. Ống góp

C. Nang cầu thận

D. Cầu thận

Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

A. bóng đái.

B. thận.

C. ống dẫn nước tiểu.

D. ống đái.

Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

A. Ống góp

B. Ống thận

C. Cầu thận

D. Nang cầu thận

Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi

A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.

B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.

C. một búi mao mạch dày đặc.

D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.

Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?

A. Bàng quang

B. Thận

C. Ống dẫn nước tiểu

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%

B. 70%

C. 90%

D. 60%

Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già

B. Phổi

C. Thận

D. Da

ĐÁP ÁN

1. B
2. A
3. C
4. B
5. B

6. A
7. C
8. A
9. C
10. A