Sinh 10 Bài 12 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều | Giải Sinh học 10
1. Quan sát tế bào ban đầu
Ban đầu tế bào được ngâm trong nước cất → nước thấm vào tế bào → tế bào trương nước → khí khổng mở ra.
2. Thí nghiệm co nguyên sinh
Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên ngoài trở lên ưu trương → nước thấm từ tế bào ra ngoài → tế bào mất nước → tế bào co lại, lúc này màng sinh chất tách khỏi thành tế bào → hiện tượng co nguyên sinh → khí khổng đóng.
3. Thí nghiệm phản co nguyên sinh
Khi cho thêm nước cất vào tiêu bản → môi trường ngoài nhược trương → nước lại thấm vào trong tế bào → tế bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh) → khí khổng mở.
4. Điều khiển sự đóng mở của khí khổng
Lỗ khí đóng hay mở phụ thuộc vào lượng nước trong tế bào
+ Tế bào no nước (trương nước) → lỗ khí mở
+ Tế bào mất nước → lỗ khí đóng
Điều khiển sự đóng mở của khí khổng thông qua điều chỉnh lượng nước thẩm thấu vào trong tế bào.
Xem thêm: Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 12 trang 52: Khí khổng lúc này đóng hay mở? … Tế bào lúc này có gì khác so với trước …. Giải thích tại sao khí khổng lúc này lại ….
Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học lớp 10 hay, chi tiết khác: