Sao Thổ Tú là gì, tốt hay xấu và chiếu mạng những năm tuổi nào T06/2022

Sao Thổ Tú mang đến điềm xấu, chủ về công danh, sự nghiệp trong 9 sao chiếu mạng. Khi gặp gỡ, bản mệnh cần chú ý và cẩn thận hơn để xua đi những điềm xấu và mang đến những điềm lành. Vậy sao Thổ cai trị những năm nào và cách hóa giải như thế nào?

1. Sao Thổ trong Tuus là gì? Sao Thổ tốt hay xấu?

Sao Thổ Tú là một trong 9 Cửu Tử của năm

Sao Thổ Tú là sao hung tinh trong Cửu Trùng Đài. Hạn Thổ Tú còn gọi là tai ách, dễ mang tai họa, xuất hành không thuận lợi, gia súc bị hao hụt. Người gặp sao Thổ Tú nếu không cẩn thận sẽ bị tiểu nhân gièm pha, xuất hành không thuận lợi, chức vụ quan chức gặp nhiều khó khăn.

Tuổi mà sao Thổ chiếu tới thường thử thách sự kiên trì và bản lĩnh của tuổi đó. Ban đầu, công việc và các mối quan hệ xã hội có thể không được thuận lợi như mong muốn, nhưng nếu chuẩn bị kỹ càng, nhiệt tình và trách nhiệm, bạn vẫn sẽ gặt hái được thành quả như mong muốn.

Về hôn nhân gia đình dễ xảy ra xung đột, gia đạo hay căng thẳng. Bản mệnh mang nhiều tâm trạng, vui buồn thất thường, không có chủ kiến ​​rõ ràng. Vì vậy, điều quan trọng nhất là hãy dẹp cái tôi của mình xuống và chia sẻ nó với mọi người. Mỗi người giữ nhau lâu hơn một chút thì nhà sẽ yên.

Theo tử vi, mỗi năm con người đều có một ngôi sao may mắn chiếu mệnh. Vì vậy, bạn không cần quá lo lắng, 6 tháng cuối năm mọi việc sẽ khởi sắc. Đặc biệt, những người mệnh Thổ lại càng không đáng lo ngại.

2. Sao Thổ Tú hợp với tuổi nào?

Cách tính sao mạng theo độ tuổi và giới tính

Tương tự như các sao khác trong hệ sao Cửu Diệu, cách tính năm tuổi của sao Thổ Tú cũng dựa vào tuổi âm lịch (tuổi mẹ) và giới tính. Như sau:

– Nam mạng: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.

– Nữ mạng: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95 tuổi.

Theo đó, năm 2020, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Thổ Tú trong cung hoàng đạo:

– Nam mạng: Tân Tỵ 2001, Nhâm Thân 1992, Quý Hợi 1983, Giáp Dần 1974, Ất Tỵ 1965, Bính Thân 1956.

– Nữ mạng: Đinh Hợi 2007, Mậu Dần 1998, Kỷ Tỵ 1989, Canh Thân 1980, Tân Hợi 1971, Nhâm Dần 1962, Quý Tỵ 1953.

3. Gia chủ sinh năm Thổ Tú nên làm gì?

Những bài thơ về sao Thổ trong dân gian

Trong năm có sao Thổ Tú đặc biệt chú ý, tránh bị kẻ tiểu nhân gièm pha, lợi dụng. Trước khi làm phải đánh giá và phân định rõ ràng, đừng tin người một cách mù quáng mà đánh mất chính mình.

Chủ nhân cũng nên theo dõi tình trạng của cơ thể, tuyệt đối đừng ỷ lại, hao tốn sức lực. Nên hạn chế đi lại, đi xa để tránh gặp tai nạn.

Bên cạnh đó, người sinh tại sao Thổ Tú nên đề phòng trộm cắp, cướp giật. Đời sống tình cảm cũng không mấy suôn sẻ. Tốt nhất nên suy nghĩ kỹ trước khi nói, một điều nhịn chín điều lành, tránh cãi vã, tranh chấp không đáng có.

Sao Thổ tuy xấu nhưng không nằm trong 3 sao chiếu mạng xấu nhất. Để hóa giải sao chiếu mệnh này, bản mệnh nên tích cực làm nhiều việc thiện. Sống trong sáng, lương thiện, chân thành, không màng công danh mà giúp đỡ người khác. Phúc phần này sẽ được soi sáng nên cuộc sống bớt gian nan, vất vả.

4. Cách dâng sao giải hạn sao Thổ Tú.

Chuẩn bị bài vị và lễ vật

Cúng sao giải hạn nên thực hiện vào đầu năm âm lịch để cầu một năm mới may mắn, tài lộc. Hoặc cũng có thể cúng giải hạn vào ngày 19 âm lịch hàng tháng.

Khi cúng cần chuẩn bị 5 cây đèn hoặc nến (xếp theo hình bên dưới). Tấm bia màu vàng có dòng chữ: “Trung Mẫu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền”.

Cách thiết lập nến dâng sao Thổ

Tiếp theo, mâm lễ có thể chuẩn bị thêm trầu cau, hương hoa, rượu, nước, gạo muối, tiền vàng. Các vật phẩm không bị ràng buộc nghiêm ngặt nhưng bản mệnh nên sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, dùng lòng thành kính cúng bái. Đặc biệt, lễ vật cần dùng đồ có màu vàng, nếu không có màu vàng thì dùng giấy vàng bọc lại hoặc lót dưới mâm lễ.

Khi hành lễ, gia chủ quay mặt về hướng chính Tây để ngồi (tọa thiền). Sau khi làm lễ xong, đợi hết tuần rồi lần lượt bốc bát hương, bài vị, tiền vàng và rưới rượu lên. Cuối cùng là rắc gạo muối ra bốn phương tám hướng.

Những lời cầu nguyện với sao Thổ

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

– Con lạy trời chín phương, chư Phật mười phương, chư Phật mười phương.

– Nam mô Thiên Chí Hiếu Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên thiên tử bắc cực, Trường Sinh Đại Đế Tử Vi.

– Con lạy ông Tả Nam Tào Lục Tỷ Duyên Thổ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu bậc Tinh Quân.

– Con kính lạy Trung ương Mẫu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

– Con lạy Đức Thượng Thanh Bản Mạnh Nguyên Thần Chân Quân.

Chủ nợ con là: …………………….

Hôm nay là ngày… tháng… năm…. Chư tôn đức và con cháu thành tâm sắm lễ, hương hoa, thắp nén nhang, lập linh cữu tại (địa chỉ) ……………………. Làm lễ cúng sao Thổ Tú bản mệnh:

Cầu mong các Ngài chấp nhận lễ hội bạc để che chở cho chúng tôi, xóa bỏ những điều xui xẻo, phù hộ cho chúng tôi, cho chúng tôi sức khỏe tốt, tránh mọi điều ác, gia đình yên ấm, bình an, thịnh vượng.

Con cái thành kính tỏ lòng thành kính, trước toà thành kính cúi đầu xin phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Ghi chú: Sao dâng chỉ mang tính chất tham khảo, không mang tính chất bắt buộc đối với tất cả mọi người. Để hóa giải vận xui của sao Thổ, điều quan trọng nhất là phải tích thêm phúc đức, sống liêm khiết, không gây ra những điều dối trá.

5. Màu sắc tương sinh và tương khắc với sao Thổ Tú.

Phối màu theo quy luật ngũ hành.

Sao Thổ Tú thuộc hành Thổ nên theo ngũ hành, sao này tương sinh với Hỏa, hòa với Thổ, tương sinh với Mộc và sinh Kim.

Vì vậy, những màu tương sinh và tương khắc với sao Thổ:

– Màu sắc phù hợp: Các màu thuộc hành Hỏa (hồng, đỏ, tím) và các màu thuộc hành Thổ (nâu, vàng đất)

– Màu cấm kỵ: Màu sắc của mệnh Mộc (xanh lục) và màu của mệnh Kim (trắng, bạc, vàng ánh kim)

>> Đã có tử vi 2022 của 12 con giáp, mời bạn đọc tham khảo.