Sao Thiên Mã
THIÊN MÃ
Hỏa
V: Dần (Quý tinh)
Đ: Tỵ, Thân, Hợi
Tài năng hoạt bát. Chủ sự hoạt động
1. Ý nghĩa tài năng:
Thiên Mã chỉ người đa tài, có khả năng trong nhiều lĩnh vực, lại tháo vát, bén chạy, may mắn. Vì vậy, Thiên Mã là sao rất quý cho công danh, nghề nghiệp, bất luận ngành nào, nhất là khi đắc địa ở Mệnh, Thân, Quan tại các cung Dần và Tỵ. Mã ở Thân thì kém, ở Hợi thì xấu, vì khắc với hành Hỏa.
2. Ý nghĩa về sự thay đổi:
Thiên Mã là sao điển hình chủ về:
– sự thay đổi hoặc chỗ ở, chỗ làm hoặc làm việc có tính cách lưu động
– sự đi xa, xuất ngoại, ly hương, ly tông.
Người có Thiên Mã ở Mệnh hay đi đây đi đó, làm việc lưu động, có dịp xuất ngoại hoặc phải thường xa nhà. Nếu Mã ở Di thì ý nghĩa này càng chắc chắn.
Cũng trong ý nghĩa thay đổi, Phu Thê xấu có Thiên Mã gặp Tuần, Triệt, Địa Không thì có nghĩa bỏ vợ/chồng hay vợ chồng bỏ nhau.
3. Ý nghĩa của Thiên mã và một số sao khác:
a. Những cách tốt:
– Mã Tử Phủ đồng cung: tài giỏi, giàu sang, phúc thọ song toàn; gặp thời vận.
– Mã Nhật Nguyệt sáng sủa: gọi là cách Thư hùng mã, chủ việc gặp vận hội tốt, công danh tiến đạt, suông sẻ.
– Mã Lộc Tồn đồng cung hoặc Tồn hay Lộc chiếu: chủ sự hanh thông về quan trường, tài lộc. Thường thì đây là cách thương gia đắc tài đắc lộc.
– Mã Hỏa hay Linh đồng cung: đắc địa thì chủ về quân sự, binh quyền hiển đạt. Nếu hãm địa thì bôn ba, chật vật, có thể bị thương tích.
– Mã Khốc Khách: chỉ sự thao lược, chinh chiến dũng mãnh, lập công lớn, hay gặp thời vận may mắn.
– Mã, Tướng: làm nên vinh hiển
– Mã và Lưu Mã: thăng quan tiến chức; thêm tài lộc, huy chương; có xuất ngoại, hay thay đổi chỗ ở, chỗ làm.
b. Những cách xấu:
– Mã, Hình đồng cung: chỉ sự tai họa khủng khiếp, có thể chết thê thảm (Phù Thi mã – ngựa mang xác chết).
– Mã Tuyệt đồng cung hay hội chiếu (Chiết Túc mã – ngựa què): suy bại, ngăn trở trong mọi công việc, gây tai họa.
– Mã, Tuần, Triệt (Tử Mã): rất hung hãn, gây tai họa, bại hoại, chết chóc, thương tích tay chân.
– Mã ở Hợi (Mã cùng đường – ngựa bí lối): như Mã Tuyệt.
4. Ý nghĩa ở các cung
CUNG THÂN, MỆNH
– Mẫn tiệp, tài năng, thành đạt.
– Mã, Hỷ Tràng sinh: thanh vân đắc lộ.
– Mã ngộ Không, Kiếp: kỳ nhân khước hiệp.
– Mã ngộ Quyền: việc trong đắc lực.
– Mã, Lộc giao trì: đàn bà quý hiển, lợi phu, ích tử, đàn ông buôn bán thành phú quý.
– Tả, Hữu, Lộc chiếu: đàn bà tần tảo giỏi.
– Mã, Tướng đồng cung: phú quý.
– Mã lạc không Vong (Triệt): vô dụng, lo quàng lo xiên, phải ly hương.
– Mã ngộ Lộc tồn, Tràng sinh, Khôi, Việt: sự nghiệp hiển hách khoa danh lừng lẫy.
– Mã, Đà: khôn ngoan sảo trá.
– Mã, Hình ngộ Khốc hay Hư: võ nghiệp công danh.
– Mã, Tràng, Tuyệt, Sứ hay Mã, Tràng tại hợi: bôn tẩu làm nên.
– Mã, Tướng, Khoa tại Tý: thời loạn làm nên.
– Mã ngộ Tuần, Triệt hay Không, Kiếp: tài giỏi nhưng không có công danh sự nghiệp.
– Mã ngộ Tràng sinh tại Dậu: thanh vân đắc lộ.
– Mã ngộ Lộc Tồn tại Dần, Thân, Tị, Hợi: văn chương lừng lẫy, tuổi Dần, Mão, thìn, Tuất: tốt.
– Hỏa có công danh sớm.
– Mã, Đà, Dương: phải đi chinh chiến luôn.
– Mã tại mệnh 2 bên có Vũ, Tướng: làm nên oanh liẹt.
– Mã, Tướng, Phong cáo: có tước lộc, bằng phong khen.
– Mã, Đào, Quả: đàn bà lênh đênh.
CUNG BÀO
– Mã, tướng, Lộc: anh em giàu có, ở Dương cung thì khắc mẹ, ở Am cung thì khắc cha.
CUNG THÊ
– Mã, Quang, Đồng, Nhật, Nguyệt đức: vợ hiền đẹp giàu.
– Mã, Lộc: lấy người làm ăn giàu có.
– Mã ngộ tứ Không: vợ theo tình nhân.
– vợ chồng gặp nhau ở xa quê quán
– có thể có vợ/chồng ngoại quốc
– thường cưới hỏi nhau rất nhanh
CUNG TƯ
– Mã, Khôi, Việt, tam Hóa: con thông minh tài năng quý hiển.
CUNG TÀI
– Mã, Vũ, Lộc tồn: làm giàu phương xa.
– Mã, Lộc, Cơ, Lương: đại phú.
CUNG GIẢI
– Mã, Thái Tuế và Địa chiếu: chết bởi đao thương.
CUNG THIÊN DI
– Mã hãm: long đong xuôi ngược
– Mã, Riêu, Xương: đi ra làm sự dâm bôn.
– Mã, Linh, Hỏa: phiêu lưu, đây đó, lận đận.
– Mã, Riêu: bõng lông nơi xa.
– Mã ngộ Tuần, Triệt: mã què
– Mã, Đà: du sơn, du thủy.
CUNG NÔ
– Mã, Tham: có thai mang bệnh.
– Mã, Tuần: tôi tớ ra vào luôn, không ai làm lâu được.
CUNG QUAN – DI
– Mã, Đồng, Lương, Vi, Sát tại ngọ: võ quan to ở biên cương.
– Mã, Vi: làm nên bậc nhất.
– Mã, Thiên Tướng: bậc nhì. Mã, Lộc: thương nghiệp.
– Mã, Dương, Đà: đi chinh chiến luôn.
– thường xuất ngoại, hay đi du lịch, làm việc lưu động
– làm công vụ ở ngoại quốc
CUNG ĐIỀN
– Mã, Tràng, Tả, Hữu, Khôi, Việt: tận được nhiều ruộng đất.
CUNG PHÚC
– Mã, Cái đắc địa: có mả phát hình ngựa có lọng che, phát quý. Cái, Mã 2 bên
CUNG PHÚC
– mả phát quý.
CUNG PHỤ MẪU
– Mã, Lộc: cha mẹ giàu.
HẠN
– thành đạt.
– Mã, Triệt: phòng nạn ngã, thay đổi chổ ở.
– Mã, Đà: bôn ba nhiều sự thay đổi.
(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)