Sao Lộc Tồn

LỘC TỒN

Thổ

V: Tí, Ngọ, Thân, Dần, Mão, Dậu.

Tài tinh. giàu có, hiền lành Chủ sự tài lộc

1. Ý nghĩa tài lộc:

Lộc Tồn là sao phú, chủ sự dư dật về tiền bạc, ý nghĩa công danh là thứ yếu.

Sự giàu có thường do 2 nguyên nhân:

– do di sản tổ phụ để lại: người có Lộc Tồn ở Mệnh, Phúc bao giờ cũng được hưởng của tổ phụ, nhiều khi truyền kiếp, lưu truyền đến 2, 3 đời.

– do người khác biếu xén: Lộc Tồn chỉ sự có “lộc ăn”, được người khác ban tặng, giúp đỡ.

Nặng về ý nghĩa tiền bạc, Lộc Tồn đi với các sao tài sẽ hết sức phát đạt. Đó là: Tử Vi, Vũ Khúc, Thiên Phủ đắc địa (chính tinh), Thiên Mã, Tràng Sinh, Đế Vượng, Hóa Lộc, Long Trì, Phượng Các, Tả Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc.

2. Ý nghĩa tính tình:

– thông minh, học rộng

– có tài tổ chức, có nhiều sáng kiến, biết quyền biến theo nhiều hoàn cảnh

– tính nhân hậu, từ thiện

– đoan chính, chế được tính lả lơi của Đào Hồng.

Đi với Hóa Lộc sẽ có nghĩa:

– độc đoán

– chuyên quyền, có óc lãnh tụ

3. Ý nghĩa công danh, phúc thọ:

– Có Lộc Tồn ở Mệnh thì vinh hiển, sống lâu.

4. Ý nghĩa tử tức, phu thê:

Lộc Tồn là 1 trong các sao chỉ sự hiếm muộn. Đóng ở cung Tử thì chậm con và hiếm con.

Ngoài ra, Lộc Tồn cũng có nghĩa chậm trễ. Tại cung Phu Thê thì muộn vợ/chồng. Tại cung Tài thì chậm có của, sự phát đạt chỉ có về sau.

5. Ý nghĩa của lộc tồn và một số sao khác:

Đồng cung hay hội chiếu với các sao tài, Lộc Tồn chủ sự thịnh vượng về tiền bạc. Nếu gặp sao xấu, ý nghĩa tài lộc giảm hay mất đi nhiều

– Tồn, Tuần Triệt hay Phá: 1 trong 3 sao này hóa giải gần hết hiệu lực của Lộc Tồn về mặt tài chính.

– Tồn, Không, Kiếp: như trên, ngoài ra còn có nghĩa có tiền được một thời gian ngắn rồi phá sản mau lẹ và khủng khiếp, bị tai họa tiền bạc.

– Tồn, Kỵ, Tuế: có tiền nhưng bị hao tán, bị ăn chặn, bị dị nghị

– Lộc Tồn, Thiên Không: tham nhũng, hối lộ, bị chúng ghét, ích kỷ, hà tiện.

– Tồn, Cự, Nhật đồng cung: phá sức sáng của Tồn rất nhiều.

– Tồn, Lộc: tiền bạc bị giảm, bị lụy thân vì tiền.

6. Ý nghĩa của lộc tồn ở các cung:

Sao này đóng ở cung nào thì ban tài lộc cho cung đó. Riêng ở cung Tật thì giải họa, giải bệnh nếu không gặp sát tinh.

CUNG MỆNH, QUAN, TÀI, DI

– có (Lộc tồn, Hóa lộc, Song lộc triều nguyên hay Uyên ương lộc hội), Song lộc nếu cùng ngồi một cung nếu không có cát tinh thì không tốt: khổ vì tiền tài, vì Hoa lộc (mộc) khắc Lộc tồn (thổ).

– Tuổi Dần, Mùi, Tý, Hợi thì phú quý làm quan to.

– Tuổi thìn, tuất thì giàu mà không danh giá.

– Tuổi Ất: quý hiển,

– Lộc cư Dần, Thân, Mão Dậu chiếu Mệnh: các tuổi Canh, Tân, Giáp thì giàu có.

– Lộc tồn: có của Tổ nghiệp để lại.

– Lộc tồn thủ Mệnh, Tướng giáp lai: tài phú diệc nhiên.

– Mệnh hậu giáp Lộc tồn, Thiên tướng, tiền giáp Thiên Mã:làm nên danh giá.

– Lộc, Mã giao trì (tương chiếu): nam nhi phú quí, nữ nhi xuất tướng nhập vi.

– Song lộc tam phương vi âm: phú quý.

– Song lộc ngộ Tuần, Không, Kiếp: bần tiện, tài không bền.

CUNG BÀO

– có Lộc, Cô hay Quả, Không: hiếm, 1 người.

– Lộc, Mã, Tướng: anh em giàu có,

– Song Lộc đóng ở dương cung thì khắc mẹ, ở âm cung thì khắc cha.

– Song Lộc, Tướng quân tương phùng: anh em chị em có người quyền quí. Lộc, Triệt: anh trưởng lưu lạc bôn ba.

CUNG THÊ

– có Lộc tồn: chậm vợ nhưng tốt.

– Lộc, Khôi, Việt, Phủ, Long: vợ chồng hiền lương phú quý, quân tử.

CUNG TỬ

– có Lộc tồn hay thêm Cô hay Quả: một con.

Cung TÀI

– có Lộc, Mã, Vũ: làm giàu phương xa.

– Song lộc hay Vũ lộc: đại phú. Lộc, Hao: tiền làm ra mấy cũng hết.

CUNG GIẢI

– có Lộc tồn và nếu thêm có Tả, Hữu hay Tử, Phủ, Việt, Khôi, Xương, Khúc càng tốt: ốm gặp thuốc, tai nạn gặp người cứu.

CUNG THIÊN DI

– có Lộc, Mã: phải đi xa mới làm ăn được.

CUNG ĐIỀN

– có Lộc, Long, Sát hay Lộc, Long, Phủ: điền sản nhiều.

CUNG PHÚC

– có Lộc tồn hay thêm Cô hoặc Quả: nhà độc đinh nhưng giàu.

– Song lộc, Cự môn: phú quý nhiều đời.

– Coi về mồ mả có Lộc tồn tại Phúc: thọ 70 tuổi.

CUNG NÔ

– có Song lộc: làm ăn vất vả, nghèo.

CUNG QUAN

– có Lộc, Mã đồng cư: làm nên.

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)