Sách Luật thể dục, thể thao – Chế độ, chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường

Bài viết này Luật Minh Khuê chia sẻ với bạn đọc về nội dung của cuốn sách “Luật thể dục, thể thao – Chế độ, chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao, công tác đào tạo, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường” do Hữu Đại – Hữu Thắng hệ thống.

1. Giới thiệu tác giả

Sách Luật thể dục, thể thao – Chế độ, chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao, công tác đào tạo, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường do Hữu Đại – Hữu Thắng hệ thống.

2. Giới thiệu hình ảnh sách

Sách Luật thể dục, thể thao – Chế độ, cính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao, công tác đào tạo, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường Tác giả: Hữu Đại – Hữu Thắng (hệ thống)

Sách Luật thể dục, thể thao – Chế độ, chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao, công tác đào tạo, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường

Tác giả: Hữu Đại – Hữu Thắng (hệ thống)

Nhà xuất bản Thế giới

3. Tổng quan nội dung sách

Để phù hợp với xu hướng phát triển của xã hội, hòa nhập với nền thể thao quốc tế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy thể dục, thể thao nước ta phát triển mạnh mẽ hơn trong thời gian tới, ngày 14/06/2018 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 5, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2019. Luật sửa đổi, bổ sung nhiều quy định về thể dục, thể thao quần chúng; giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường; thể thao thành tích cao; thể thao chuyên nghiệp; đặt cược trong thể thao…

Thời gian gần đây Chính phủ, các Bộ ngành cũng đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về thể dục thể thao như Quyết định 1063/QĐ-BVHTTDL ngày 28-03-2018 Ban hành quy chế công bố danh mục các trận đấu, giải thi đấu bóng đá quốc tế được lựa chọn làm căn cứ kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế, Thông tư 16/2018/TT-BVHTTDL ngày 14-03-2018 Quy định chuyên môn về tiêu chuẩn trọng tài, giám sát, cơ sở vật chất, trang thiết bị nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp tổ chức hoạt động đua ngựa để kinh doanh đặt cược, Nhằm kịp thời tuyên truyền và phổ biến những chính sách và những quy định pháp luật mới nhất trong lĩnh vực thể dục thể thao, tác giả Hữu Đại và Hữu Thắng đã biên soạn cuốn sách: “Luật thể dục, thể thao chế độ, chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục thể thao, công tác đào tạo, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường”

Nội dung cuốn sách gồm các phần sau:

Phần thứ nhất. Luật thể dục thể thao sửa đổi năm 2018

1. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao 2018

2. Luật thể dục, thể thao 2006

Phần thứ hai. Quy hoạch và định hướng phát triển ngành thể dục thể thao đến năm 2030

3. Quyết định 2160/QĐ-TTg Về việc phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

4. Hướng dẫn số 40-HD/BTGTWW-BCSĐBVHTTD Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020

5. Nghị quyết 08-NQ/TW Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020

6. Quyết định 2198/QĐ-TTg Về việc phê duyệt chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020

Phần thứ ba. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục thể thao

I. Xếp lương, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục, thể thao

7. Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL Hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao

8. Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức anh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục, thể thao

II. Chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên, giáo viên thể dục thể thao

9. Thông tư 34/2017/TT-BQP Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn thường xuyên đối với huấn luyện viên, v ận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong quân đội

10. Thông tư 138/2016/TT-BQP Hướng dẫn một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao quân đội được tập trung tập huấn và thi đấu

11. Thông tư 19/2015/TT-BCA quy định một số chế đội đối với huấn luyện viên, vận động viên và các hoạt động thể dục, thể thao trong Công an nhân dân

12. Quyết định 51/2012/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao

13. Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH

14. Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL

15. Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu

III. Quy định về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuạt, thể dục thể thao

16. Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL Quy định một số nội dung về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao

17. Giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện thể thao và kiểm tra sức khỏe của vận động viên

18. Thông tư 03/2015/TT-BVHTTDL Quy định về giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện thể thao và kiểm tra sức khỏe của vận động viên

Phần thứ tư. Công tác đào tạo, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường

19. Quyết định 1611/QĐ-BGDĐT

20. Nghị định 11/2015/NĐ-CP

21. Thông tư 15/2013/TT-BLĐTBXH Quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề

Phần thứ năm. Quy chế tổ chức và hoạt động ngành thể dục thể thao

I. Quy chế tổ chức và hoạt động

22. Thông tư 01/2017/TT_BTNMT Quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao

23. Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL Quy định tiêu chí của Trung tâm văn hóa – thể thao phường, thị trấn

24. Thông tư 17/2015/TT-BVHTTDL Quy định về phòng chống doping trong hoạt động thể thao

25. Thông tư 04/2015/TT-BVHTTDL Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cơ quan quản lý về văn hóa, gia đình và thể dục thể thao thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

26. Văn bản hợp nhất 2393/VBHN_BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa – khu thể thao thôn

27. Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL Quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao

28. thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL Quy định chế độ chỉ tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao

29. Thông tư 18/2011/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở

30. Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL

II. Quy định về tiêu chuẩn khen thưởng và đề nghị khen thưởng

31. Thông tư 01/2015/TT-BVHTTDL

III. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao

32. Văn bản hợp nhất 1433/VBHN-BVHTTDL Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo (trích) (thay thế bởi Nghi jđịnh 46/2019/NĐ-CP)

Phần thứ sáu. Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn các bộ môn thể thao

33. Thông tư 21/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí

34. Thông tư 20/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin

35. Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt

36. Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá

37. Thông tư 17/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển

38. Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vovinam

39. Thông tư 13/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh

40.. Thông tư 12/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí

41. Thông tư 11/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân sư rồng

42. Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness

43. Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo

44. Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ

45. Thông tư 07/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao

46. Thông tư 06/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và Diều bay

47. Thông tư 05/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn

48. Thông tư 04/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billards & Snooker

49. Thông tư 03/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn bơi, lặn

50. Thông tư 02/2018/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate

51. Thông tư 10/2017/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Teakwondo

52. Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu long

53. Thông tư 12/2016/TT-BVHTTDL Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Golf

Phần thứ bảy. Điều kiện kinh doanh & đặt cược trong hoạt động thể thao

53. Quyết định 1063/QĐ-BVHTTDL

54. Thông tư 16/2018/TT-BVHTTDL

55. Thông tư 15/2018/TT-BVHTTDL

56. Thông tư 101/2017/TT-BVHTTDL

57. Nghị định 06/2017/NĐ-CP

58. Nghị định 106/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (bị thay thế bởi Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

Trích quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp tại Nghị định 36/2019/NĐ-CP

Điều 9. Huấn luyện viên chuyên nghiệp

Huấn luyện viên chuyên nghiệp phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

1. Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.

2. Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.

3. Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.

Điều 10. Vận động viên chuyên nghiệp

Vận động viên chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

2. Được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định pháp luật về lao động.

Điều 11. Nhân viên y tế

Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.

Điều 12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị

Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.

4. Đánh giá bạn đọc

Tác giả đã tập hợp đầy đủ các quy định pháp luật trong lĩnh vực thể dục thể thao, đặc biệt mục chế độ, chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao, công tác đào tạo, phát triển giáo dục thể chất trong nhà trường.

Nội dung cuốn sách hoàn toàn là tổng hợp các văn bản pháp luật trong lĩnh vực thể dục thể thao, có một số văn bản đã bị sửa đổi hoặc bị thay thế, do đó bạn đọc sở hữu cuốn sách này cần lưu ý để tra cứu cập nhật khi sử dụng cuốn sách này.

5. Kết luận

Với đặc tính là hệ thống văn bản pháp luật nên theo thời gian khi các văn bản này dần bị thay thế thì giá trị của cuốn sách cũng sẽ giảm dần đi. Cho đến thời điểm năm 2022 này thì đã có một số văn bản trích dẫn trong sách này bị hết hiệu lực.

 Hy vọng những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ là một nguồn tư liệu đánh giá chất lượng sách hiệu quả tin cậy của bạn đọc. Nếu thấy chia sẻ của chúng tôi hữu ích, bạn hãy lan tỏa nó đến với nhiều người hơn nhé!