SKU sản phẩm là gì? Cách đặt mã SKU đơn giản và hiệu quả nhất

SKU sản phẩm là thuật ngữ vô cùng quen thuộc với các nhà kinh doanh, đặc biệt là với nhà bán lẻ. Chắc hẳn đâu đó bạn cũng đã nghe thấy thuật ngữ này rồi.

Nó như một công cụ đặt mã sản phẩm giúp chúng ta dễ nhớ, dễ gọi tên và quản lý chúng. Vậy bản chất SKU là gì?

SKU sản phẩm là gì?

SKU là từ viết tắt của Stock Keeping Unit, dịch ra nghĩa tiếng việt nghĩa là đơn vị lưu kho.

Nó như một dạng quy ước giúp phân loại sản phẩm thông qua một số thuộc tính bằng một chuỗi ký tự gồm chữ hoặc số.

Các thuộc tính này có thể bao gồm: chủng loại sản phẩm, nhà sản xuất, vật liệu, kích thước, màu sắc, bao bì, và các chính sách bảo hành,…

stockkeepingunit cover

SKU sản phẩm là gì?

Ý nghĩa của mã SKU sản phẩm

Chỉ cần nhìn và SKU là có thể nhận biết loại sản phẩm qua ký tự và dễ dàng đọc chúng mà không cần quét hệ thống như Barcode. Ngoài ra, số lượng SKU không bị giới hạn cho dù danh mục hàng hóa của bạn có mở rộng đến đâu.

SKU dùng để chỉ một địa danh duy nhất hoặc một đoạn mã tương ứng đơn vị lưu kho. Có nghĩa, ví dụ bạn có hai nhà kho riêng biệt, mỗi sản phẩm giống nhau ở hai kho sẽ có SKU khác nhau. Điều nay giúp cho việc quản lý hàng hóa trở nên chính xác và minh bạch hơn.

Mã SKU chỉ liên quan đến các hàng hóa có sẵn và sẵn sàng cho giao dịch, không liên quan đến các hàng hóa đã được đặt hoặc đang chuyển tiếp vào kho.

Đây là mã nội bộ giúp bạn nhanh chóng định danh sản phẩm để bán hàng và quản lý hàng hóa hiệu quả. Nhờ có mã SKU mà bạn lập được bản đồ và tổ chức cửa hàng của mình để người mua sắm và nhân viên có thể dễ dàng tìm thấy các sản phẩm cần thiết.

Khi thanh toán, các giao dịch mua hàng không chỉ được thực hiện với giá chính xác mà tổng số sản phẩm của bạn sẽ tự động trừ cho các mặt hàng đã bán. SKU có thể thành nhãn mã vạch có thể quét được để quy trình thanh toán càng trở nên nhanh hơn.

4s

Ý nghĩa của SKU sản phẩm

Hướng dẫn cách đặt mã SKU đơn giản và hiệu quả nhất

Cách đặt tên dễ nhớ

Một SKU nên gồm những yếu tố sau đây:

  • Tên nhà sản xuất (hay tên thương hiệu)
  • Mô tả sản phẩm:Mô tả ngắn về chất liệu (cotton, khaki, lụa, gấm…); hình dáng (dài, ngắn…)
  • Ngày mua hàng:Gồm các số ngày, tháng, năm (chỉ nên dùng 2 số cuối)
  • Kho lưu trữ:Nếu bạn có nhiều kho hàng, bạn có thể có ký hiệu riêng cho từng kho theo khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh… hay theo quận, huyện.
  • Kích cỡ sản phẩm
  • Màu sắc sản phẩm
  • Tình trạng sản phẩm:Còn mới hay đã qua sử dụng

Kết hợp tất cả các yếu tố trên lại cùng nhau, bạn sẽ đặt SKU cho sản phẩm theo danh mục một cách dễ dàng. Chẳng hạn như:

Image

Các yếu tố cơ bản trong SKU

2-3 ký tự đầu tiên phải đại diện cho số nhận dạng cấp cao nhất. Đây có thể là một bộ phận, loại cửa hàng, hoặc thậm chí là một nhà cung cấp.

Nên sử dụng phần giữa của số SKU để chỉ định các tính năng độc đáo, chẳng hạn như kích thước, màu sắc, loại mục hoặc danh mục con cho sản phẩm.

Sử dụng đánh số tuần tự (ví dụ: 001, 002, 003) cho chuỗi số SKU cuối cùng giúp việc thiết lập dễ dàng và cũng giúp bạn xác định các mục cũ hơn so với các mục mới hơn trong một dòng sản phẩm.

Độ dài tốt nhất

Độ dài của mã SKU không có quy định nhất định nào cả. Trong các mã sản phẩm ở Bắc Mỹ thường là mã số từ 12 đến 18 chữ số, phù hợp với mô hình UPC chuẩn. SKU tùy chỉnh thường là mô hình ngắn hơn và đôi khi là chữ số (chứa chữ cái và số).

Không nên nhồi nhét đủ thứ thông tin vào mã SKU. Chọn các cách tối ưu số ký tự cho mã SKU nếu không muốn sinh ra những dòng mã dài dằng dặc.

Các ký tự và font chữ

sap xep cac truong thong tin trong sku

Các ký tự và font chữ

Trong 1 chuỗi ký tự mã SKU, bạn nên tránh sử dụng các chữ, số dễ gây nhầm lẫn.

Ví dụ: O hay 0 (chữ o viết hoa hay là số 0?); I hay l (chữ i viết hoa hay chữ l viết thường?);… Nếu như bắt buộc phải dùng những ký tự như thế này bạn có thể quy định chỉ sử dụng chữ viết hoa trong mã SKU, chữ và số được phân cách rõ ràng. Ví dụ: Thay vì đặt mã SKU là BlE019 thì bạn đặt là BLE-019.

Tránh sử dụng “/” vì khi đưa vào Excel có thể sẽ định dạng SKU của bạn thành một ngày nào đó. Ngoài ra, các ký hiệu khác như >, <, @, #,… cũng dễ gây ra các sự nhầm lẫn.

Không nên bắt đầu mã SKU bằng số 0 vì khi quản lý bằng file excel ví dụ mã SKU là 012345ABC thì phần mềm sẽ đọc là 12345ABC.

Sử dụng phần mềm để quản lý

Bạn có thể quản lý mã SKU sản phẩm bằng file excel, bằng Google Sheets…

Ngày nay có nhiều phần mềm quản lý bán hàng kết hợp công cụ đặt mã SKU rất chuyên nghiệp, hiệu quả. Với phần mềm quản lý bán hàng, bạn không chỉ quản lý được thông tin sản phẩm bằng mã SKU hoàn toàn tự động mà còn có thể quản lý giá, quản lý tồn kho…

Bạn có thể tìm được vô số phần mềm qua từ khóa chẳng hạn như “phần mềm đặt mã SKU”.

Phân biệt SKU và UPC?

sku va upc

Điểm khác biệt giữa SKU và UPC?

Mã UPC là mã gồm 12 chữ số được Tổ chức tiêu chuẩn toàn cầu ấn định, được gọi là GS-1. GS-1 làm việc với các nhà sản xuất và nhà bán lẻ để phân công và giám sát việc sử dụng toàn cầu mã UPC.

Mã UPC được đặt trên sản phẩm bởi nhà sản xuất của bạn. Nó được tạo theo một qui ước chung có sẵn vì thế được tiêu chuẩn hóa cho bất kì ai cũng có thể đọc và hiểu được.

Còn mã SKU chỉ được tối ưu hóa cho việc kiểm soát nội bộ. Như vậy, với cùng một sản phẩm, ở những công ty khác nhau sẽ có những SKU khác nhau nhưng chỉ có một mã UPC duy nhất.

115970 confira 5 dicas de gestao de estoque para ecommerce 1

SKU sản phẩm như chìa khóa dẫn đến một hệ thống quản lý tồn kho

SKU sản phẩm như chìa khóa dẫn đến một hệ thống quản lý tồn kho hiệu quả. Hy vọng với những kiến thức và thông tin chúng mình vừa cung cấp, các bạn có thể hiểu sâu hơn về mã SKU. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Đừng quên ghé thăm KDIGIMIND để tìm kiếm thêm nhiều mô hình bán hàng hiệu quả khác có thể bạn cần biết nữa nhé!

Nguyễn Kiệt