Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà

Cao Bằng, ngày 24 tháng 01 năm 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG ——-

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; Được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục
kèm theo)
.

Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ
tục hành chính không nêu trong Quyết định này thực hiện theo Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 và Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các quyết định: Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 22
tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng phê duyệt các quy trình nội bộ,
quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: – Như Điều 3; – Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – VP UBND tỉnh: LĐVP; KT, TTTT, LĐ TTPVHCC; – Viễn thông Cao Bằng; – Bưu điện tỉnh Cao Bằng; – Lưu: VT, TTPVHCC (N) .

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (33 TTHC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Giải
quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh


Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày làm việc; Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất
đai.


Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó
khăn thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có
hiệu lực thi hành.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh


Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng
ban của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

Nộp
hồ sơ và trả kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.

(Địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng).


Qua dịch vụ bưu chính công ích;

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

 

2

Thẩm
định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức
năng ngoại giao

Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.


Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Nộp
hồ sơ và trả kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014;


Thông tư số 33/20177TT-BTNMT ngày 29/9/2017;


Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng;


Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng;

Đối
với trường hợp không phải chấp thuận chủ trương đầu tư

3

Giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với
dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Không
quá 20 ngày làm việc, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.


Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ.


Hồ sơ cấp lại: 1,500.000 đồng/hồ sơ.


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014;


Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng;


Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng;


Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng;

 

4

Giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Không
quá 20 ngày làm việc, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.


Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ.


Hồ sơ cấp lại: 1,500.000 đồng/hồ sơ.


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014;


Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng;


Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng;


Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng;

 

5

Chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài

Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.


Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ.


Hồ sơ cấp lại: 1,500.000 đồng/hồ sơ.


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014;


Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng;


Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng;


Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng;

 

6

Điều
chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004.

Không
quá 40 ngày làm việc, cụ thể:


Thời hạn hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn UBND tỉnh ban hành văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định điều chỉnh
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.


Thời hạn Bộ TNMT thẩm định hồ sơ và xin ý kiến các Bộ, ngành: Không quá mười
(20) ngày làm việc


Cơ quan có thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+
Sở Tài nguyên và Môi trường

+
Bộ Tài nguyên và Môi trường


Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:


Cơ quan phối hợp thực hiện: các bộ, ngành có liên quan; Thủ tướng Chính phủ


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;

 

7

Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không
quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá hai mươi mốt (21) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Không
quy định


Luật Đất đai năm 2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; – Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017;


Thông tư 09/2021/BTNMT ngày 30/6/2021;

Cắt
giảm 20% thời hạn giải quyết từ 30 làm việc xuống 24 ngày làm việc.

8

Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý.

Không
quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá chín (09) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;

Cắt
giảm 20% thời hạn giải quyết từ 15 làm việc xuống 12 ngày làm việc.

9

Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất

Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

10

Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin
về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về
hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài
sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

Không
quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

Cắt
giảm 20% thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống 08 ngày làm việc.

11

Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề

Không
quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

Cắt
giảm 20% thời hạn giải quyết từ 10 làm việc xuống 8 ngày làm việc.

12

Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Không
quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; UBND cấp huyện.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài
nguyên và Môi trường.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã; Văn phòng đăng ký đất đai
tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; cơ quan Thuế


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;

 

13

Gia
hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

Không
quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng
ký đất đai


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;

 

14

Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức và hộ gia đình, cá nhân khi
hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền gia hạn

Không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã


Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

15

Tách
thửa hoặc hợp thửa đất

Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.

(Địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố
Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;


Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

 

16

Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất

Không
quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(Trường
hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là
không quá 50 ngày)


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.

(Địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố
Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

+
Đối với tổ chức: 50.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
50.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 25.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

17

Chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

18

Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp

Không
quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cấp Giấy chứng nhận lần đầu).

+
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận lần đầu).

+
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các trường hợp đăng ký biến động về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;

Cắt
giảm 20% thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống 08 ngày làm việc

19

Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện

Không
quy định


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+
Ủy ban nhân dân cấp huyện

+
Sở Tài nguyên và Môi trường


Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài nguyên và Môi trường.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thanh tra.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Không
quy định


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;

 

20

Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu

Không
quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+
Ủy ban nhân dân cấp huyện


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

+
Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy;

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
100.000đ/giấy

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

21

Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không
quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá hai mươi chín (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+
Ủy ban nhân dân cấp huyện


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

+
Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy;

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
100.000đ/giấy

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

22

Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất.

Không
quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+
Ủy ban nhân dân cấp huyện


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

+
Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy;

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
100.000đ/giấy

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

23

Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và
Môi trường


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

24

Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở

Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá mười lăm (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý
nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

+
Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy;

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
100.000đ/giấy

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

25

Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa
thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.

+
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

+
Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy;

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
100.000đ/giấy

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng

 

26

Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký biến
động chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

*
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng
ký biến động cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

*
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận).

+
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng

 

27

Chuyển
nhượng tài sản hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước
theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

Không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản: không quá mười (10) ngày
làm việc; Thời hạn cho thủ tục thuê đất: không quá hai mươi (20) ngày làm
việc.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+
Ủy ban nhân dân cấp huyện

+
Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất thuê mà cấp mới Giấy chứng nhận.

+
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

28

Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động
đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh
nghiệp.

Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp phải ban hành quyết định thu
hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia,
tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp)
.

+
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận).

+
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

29

Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất

Không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+
Ủy ban nhân dân cấp huyện


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

30

Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá hai mươi mốt (21) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận); Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp cấp lại trang bổ sung.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

+
Đối với tổ chức: 50.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
50.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 25.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

Cắt
giảm 20% thời hạn giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống 24 ngày làm việc.

31

Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền

Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

32

Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:


Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.


Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không
quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận).

+
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy
chứng nhận.


Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai:

+
Đối với tổ chức: 30.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng:
28.000đ/lần

+
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021;


Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng;

 

33

Chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án
đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.


Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.


Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;


Qua dịch vụ bưu chính công ích;


Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không
quy định


Luật Đất đai năm 2013;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020.

Thủ
tục hành chính mới ban hành.