Quyết định 670/QĐ-UBND 2022 nâng trình độ đào tạo giáo viên mầm non tiểu học Vĩnh Long

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA
GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM
2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP , ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Kế hoạch số
681/KH-BGDĐT , ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 1 (2020-2025);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số
832/TTr-SGDĐT ngày 29/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022.

Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện đầy đủ các nội dung Kế hoạch.

Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.

KẾ HOẠCH

NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU
HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP , ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở;

Căn cứ Kế hoạch số
681/KH-BGDĐT , ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
xây dựng Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhằm triển khai thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS theo quy
định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (GDĐT), đảm bảo thực hiện đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn.

b) Làm căn cứ để Sở GDĐT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên trong năm.

2. Yêu cầu

a) Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ,
Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT và Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS phải được quán triệt và thống nhất
thực hiện trong toàn ngành Giáo dục tỉnh Vĩnh Long.

b) Quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch phải xác định rõ trách nhiệm của cá nhân và đơn vị liên quan để đảm bảo
kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng.

c) Đánh giá đầy đủ, chính xác
thực trạng, trình độ đào tạo đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục,
trên cơ sở đó đề ra mục tiêu, giải pháp đào tạo phù hợp theo kế hoạch năm.

II. CHỈ TIÊU
CỤ THỂ

Đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2022 có 60% số giáo viên mầm non được cử đi đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm mầm
non trở lên; 60% giáo viên tiểu học được cử đi đào tạo cử nhân thuộc ngành đào
tạo giáo viên tiểu học hoặc cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm; 70%
giáo viên THCS được cử đi đào tạo cử nhân chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm.

III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đối tượng
thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo

Đối tượng thực hiện nâng trình
độ chuẩn được đào tạo, tại khoản 1, 2, 3, Điều 2, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , cụ
thể như sau:

– Giáo viên mầm non chưa có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07
năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

– Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có
trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có
trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

– Giáo viên THCS chưa có bằng cử
nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7
năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

2. Tiêu
chí để đơn vị chọn cử giáo viên theo lộ trình

b) Đối với giáo viên đã đảm bảo
điều kiện tham gia đào tạo thì việc xác định năm bắt đầu đào tạo được xem xét
theo thứ tự ưu tiên:

– Người còn đủ tối thiểu năm
công tác tính đến tuổi nghỉ hưu (tính từ ngày 01/7/2020).

– CBQL (nếu trong cùng một đơn
vị có từ 02 CBQL trở lên thuộc đối tượng tham gia đào tạo thì xem xét, không cử
tham gia đào tạo cùng một năm).

b) Những giáo viên còn lại đã đảm
bảo điều kiện tham gia đào tạo thì thực hiện như sau:

– Nếu trong đơn vị có từ 02
giáo viên trở lên cùng dạy một khối, lớp (của trường mầm non, tiểu học) thuộc đối
tượng bồi dưỡng thì không cử tham gia đào tạo cùng một năm. Hiệu trưởng căn cứ
vào điều kiện thực tế của trường, lộ trình bồi dưỡng CBQL, giáo viên thực hiện
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 (GDPT 2018) và lộ trình thực hiện Chương
trình GDPT 2018 để sắp xếp, đảm bảo các hoạt động của đơn vị.

– Nếu trong đơn vị có từ 02
giáo viên trở lên cùng dạy một môn học của trường THCS thuộc đối tượng bồi dưỡng
thì hiệu trưởng căn cứ vào điều kiện thực tế của trường, lộ trình bồi dưỡng
CBQL, giáo viên thực hiện Chương trình GDPT 2018 và lộ trình thực hiện Chương
trình GDPT 2018 để sắp xếp, đảm bảo các hoạt động của đơn vị và việc chi trả giờ
trội cho giáo viên.

3. Bố
trí, sắp xếp giáo viên ở các trường hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa
học, vừa làm

Trên cơ sở kế hoạch đào tạo của
năm 2022; trong đó, đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt
trình độ chuẩn ở từng trường, Sở GDĐT hướng dẫn các Phòng GDĐT phối hợp Phòng Nội
vụ tham mưu UBND cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp,
điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các trường, tạo điều kiện
cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa học, vừa làm.

4. Lựa chọn
cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn

Giao Sở GDĐT lựa chọn cơ sở đào
tạo phù hợp để đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên theo quy định hiện hành; việc lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng
phải đảm bảo đúng quy định, chất lượng và tạo thuận lợi cho giáo viên tham gia
khóa học. Đơn giá đặt hàng được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật.

Hình thức đào tạo: Vừa học vừa
làm.

5. Số lượng
giáo viên tham gia đào tạo năm 2022

Tổng số 212 giáo viên, chia ra:
Mầm non: 33 giáo viên; Tiểu học: 85 giáo viên; THCS: 94, cụ thể như sau:

6. Kinh phí
thực hiện

a) Nguồn kinh phí

Sử dụng kinh phí chi sự nghiệp
giáo dục đã được giao năm 2022 của các đơn vị có giáo viên tham gia đào tạo.

b) Dự kiến kinh phí

– Mầm non: 10.000.000/học
viên/năm:

– Tiểu học: 12.000.000/học
viên/năm:

– Trung học cơ sở: 14.000.000/học
viên/năm:

Đơn
vị tính: triệu đồng

Tổng cộng: 2.666.000.000đ (Hai
tỉ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu đồng)

IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo giáo viên mầm
non, tiểu học, THCS.

b) Căn cứ vào thực tế của địa
phương, chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, THCS tham gia đào tạo,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đặt hàng hoặc đấu thầu
đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên theo quy định.

c) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả việc triển
khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch với Bộ GDĐT, UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Nội vụ

Phối hợp thực hiện chế độ,
chính sách đào tạo nâng chuẩn trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, THCS.

Phối hợp với Sở GDĐT trong công
tác quản lý và sử dụng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở GDĐT và các đơn
vị có liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng
chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên theo Kế hoạch đối với các trường trực thuộc
Sở GDĐT quản lý.

4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố

– Chỉ đạo Phòng GDĐT, Phòng Nội
vụ và các cơ sở giáo dục tổng hợp nhu cầu nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, THCS; lập danh sách giáo viên đào tạo trong năm
2022 đảm bảo đúng đối tượng để triển khai thực hiện; ban hành quyết định cử đi
học theo phân cấp; có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ
cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc có đủ giáo
viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo
hình thức vừa làm, vừa học.

– Bố trí kinh phí để tổ chức thực
hiện Kế hoạch này đối với các trường thuộc địa phương quản lý.

5. Phòng GDĐT các huyện, thị
xã, thành phố

a) Phối hợp với Phòng Nội vụ
tham mưu cho UBND cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp,
điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm
bảo đảm nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho
giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

b) Tham mưu UBND huyện bố trí
kinh phí và thực hiện việc thanh toán theo quy định.

c) Nắm bắt thông tin kịp thời về
quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm chất lượng đào tạo và các nội
dung có liên quan trong quá trình đào tạo.

6. Hiệu trưởng các trường mầm
non, phổ thông

a) Thực hiện tốt công tác truyền
thông tạo sự đồng thuận trong đội ngũ về việc thực hiện Nghị định số
71/2020/NĐ-CP và Kế hoạch này.

b) Lập danh sách giáo viên thuộc
đối tượng nâng trình độ chuẩn gửi về Phòng GDĐT để tổng hợp.

c) Căn cứ vào kế hoạch đào tạo
được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.

d) Thực hiện đầy đủ các chế độ,
chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời
theo đúng quy định.

đ) Quản lý giáo viên về việc thực
hiện trách nhiệm khi được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và các quy định có liên quan.

7. Giáo viên tham gia đào tạo

a) Về quyền của giáo viên được
cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn

– Được cơ quan quản lý, sử dụng
tạo điều kiện về thời gian; được hỗ trợ tiền đóng học phí (áp dụng theo quy định
hiện hành của pháp luật đối với sinh viên sư phạm);

– Được tính thời gian đào tạo
vào thời gian công tác liên tục;

– Được hưởng 100% lương và các
chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật.

b) Về trách nhiệm của giáo viên
được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn

– Thực hiện các quy định về đào
tạo, quy chế và quy định về thời gian đào tạo; chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo
trong thời gian tham gia các hoạt động đào tạo;

– Có cam kết thực hiện nhiệm vụ
tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông sau khi hoàn thành chương
trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;

– Trong suốt thời gian khóa học,
giáo viên vẫn phải thực hiện các nhiệm vụ công tác theo quy định khi không phải
tham gia các hoạt động đào tạo;

– Trường hợp giáo viên không
hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến phải kéo dài thời
gian đào tạo thì phải tự túc các khoản chi phí đào tạo phát sinh trong thời
gian đào tạo kéo dài.

Trên đây là Kế hoạch nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long năm 2022. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc các địa
phương phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.

PHỤ LỤC 1

SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN VÀ KINH PHÍ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON,
TIỂU HỌC, THCS THAM GIA ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học,
trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022)

1. Mầm non

2. Tiểu học

3. Trung học cơ sở

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS THAM GIA
ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học,
trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022)

1. Mầm non

2. Tiểu học

3. Trung học cơ sở

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Đơn vị

Trình độ CM hiện tại

Chuyên ngành đăng ký

Ghi chú

1

Nguyễn Thị Phương Thảo

19/09/1985

THCS Lê Quí Đôn

CĐSP Âm nhạc

ĐHSP Âm nhạc

Phòng GDĐT TPVL

2

Lê Thị Trúc Sương

03/06/1986

THCS Nguyễn Trãi

CĐSP Kinh tế gia đình- Công
tác Đội.

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT TPVL

3

Trịnh Tuấn Sơn

04/05/1969

THCS Nguyễn Trãi

CĐSP Hóa-Sinh

ĐHSP Hoá học

Phòng GDĐT TPVL

4

Trần Thị Ánh Tuyết

16/03/1981

THCS Trần Phú

CĐSP Hóa-Sinh

ĐHSP Hoá học

Phòng GDĐT TPVL

5

Phạm Minh Sang

20/08/1968

THCS Cao Thắng

CĐSP Hóa-Sinh

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT TPVL

6

Ngô Tấn Tài

04/10/1983

THCS Cao Thắng

CĐSP Toán – Tin học

ĐHSP CNTT

Phòng GDĐT TPVL

7

Đặng Đức Hiệp

01/07/1971

THCS Nguyễn Đình Chiểu

CĐSP Văn – Tiếng việt

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT TPVL

8

Huỳnh Thị Cẩm Tú

10/05/1985

THCS Nguyễn Đình Chiểu

CĐSP Sử – Đội

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT TPVL

9

Hồ Bình Phước

18/11/1976

THCS Nguyễn Đình Chiểu

CĐSP Thể dục – Sinh

ĐHSP GDTC

Phòng GDĐT TPVL

10

Nguyễn Thành Liêm

01/01/1981

THCS TT Long Hồ

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Long Hồ

11

Trần Mỹ Diện

1986

THCS Bình Hoà Phước

CĐSP KTGĐ-Đội

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT Long Hồ

12

Trương Văn Toàn

1970

THCS Hoà Ninh

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Long Hồ

13

Nguyễn Tấn Đức

29/06/1982

THCS Lộc Hoà

CĐSP Toán

ĐHSP Toán

Phòng GDĐT Long Hồ

14

Ngô Hồng Khanh

01/01/1972

THCS Lộc Hoà

CĐSP Toán

ĐHSP Toán

Phòng GDĐT Long Hồ

15

Đặng Thị Mỹ Phụng

07/02/1977

THCS Lộc Hoà

CĐSP Toán

ĐHSP Toán

Phòng GDĐT Long Hồ

16

Nguyễn Ngọc Tuấn

05/08/1974

THCS Lộc Hoà

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Long Hồ

17

Bùi Văn Sáu

1968

THCS Hòa Phú

CĐSP Toán

ĐHSP Toán

Phòng GDĐT Long Hồ

18

Đặng Thị Thu Thủy

18/10/1980

THCS Tân Hạnh

CĐSP Địa lý

ĐHSP Địa lý

Phòng GDĐT Long Hồ

19

Nguyễn Văn Minh

1968

THCS Thanh Đức

CĐSP Hoá-Sinh

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT Long Hồ

20

Nguyễn Thị Kim Khuyến

06/05/1970

THCS Thanh Đức

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Long Hồ

21

Nguyễn Thế Xương

20/12/1968

THCS An Phước

CĐSP Vật lý

ĐHSP Vật lý

Phòng GDĐT Mang Thít

22

Nguyễn Văn Vũ

18/12/1968

THCS Bình Phước

CĐSP Lý-Toán

ĐHSP Vật lý

Phòng GDĐT Mang Thít

23

Lê Văn Quang

1967

THCS Bình Phước

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Mang Thít

24

Trần Thị Thanh Tuyền

30/04/1975

THCS Long Mỹ

CĐSP Văn-GDCD

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Mang Thít

25

Nguyễn Thị Mỹ Hằng

01/02/1985

THCS Mỹ An

CĐSP Sinh học

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT Mang Thít

26

Trần Huỳnh Phương Thảo

09/08/1987

THCS TT Cái Nhum

CĐSP KT-GĐ

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT Mang Thít

27

Nguyễn Thị Cẩm Nhung

10/11/1982

THCS TT Cái Nhum

CĐSP Âm nhạc

ĐHSP Âm nhạc

Phòng GDĐT Mang Thít

28

Nguyễn Văn Tài

24/12/1974

THCS TT Cái Nhum

CĐSP Hoá-Sinh

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT Mang Thít

29

Huỳnh Công Sứ

10/01/1967

THCS Phu Thinh

CĐSP Toán

ĐHSP Toán

Phòng GDĐT Tam Bình

30

Nguyên Nghia Hiêp

03/10/1967

THCS Phu Thinh

CĐSP Địa lý

ĐHSP Địa lý

Phòng GDĐT Tam Bình

31

Đỗ Thành Hưng

14/10/1968

THCS Phú Thịnh

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Tam Bình

32

Bùi Ngọc Huyền

12/02/1979

THCS Binh Ninh

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Tam Bình

33

Soi Sô Va Nây

05/07/1982

THCS Binh Ninh

CĐSP Âm nhạc

ĐHSP Âm nhạc

Phòng GDĐT Tam Bình

34

Đỗ Thị Vệ

11/04/1970

THCS Nguyễn Thị Thu

CĐSP Sinh học

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT Vũng Liêm

35

Nguyễn Hoàng Dũng

1968

THCS Trần Văn Vĩnh

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Vũng Liêm

36

Nguyễn Thị Kiều Mỹ

1989

THCS Hiếu Phụng

CĐSP Toán-Lý

ĐHSP Vật lý

Phòng GDĐT Vũng Liêm

37

Phạm Thanh Hương

1991

THCS Hiếu Phụng

CĐSP Mỹ Thuật

ĐHSP Mỹ Thuật

Phòng GDĐT Vũng Liêm

38

Nguyễn Thị Yến

1975

THCS Trương Văn Chỉ

CĐSP Tiếng Anh

ĐHSP Tiếng Anh

Phòng GDĐT Vũng Liêm

39

Trương Văn Tỵ

20/11/1965

THCS Trung Thành

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Vũng Liêm

40

Phạm Thị Mỹ Hạnh

1982

THCS Nguyễn Chí Trai

CĐSP Hóa – Sinh

ĐHSP Hoá học

Phòng GDĐT Vũng Liêm

41

Lê Thị Hồng Thắm

1979

THCS Nguyễn Chí Trai

CĐSP Văn – GDCD

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Vũng Liêm

42

Lê Thanh Binh

1970

THCS Hiếu Thành

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Vũng Liêm

43

Nguyên Thi Vân

1976

THCS Hiếu Thành

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Vũng Liêm

44

Nguyên Thi My Quyên

1991

THCS Hiếu Thành

CĐSP Âm nhạc

ĐHSP Âm nhạc

Phòng GDĐT Vũng Liêm

45

Phạm Thị Minh

15/11/1970

THCS Hiếu Thành

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Vũng Liêm

46

Phan Hữu Dương

1969

THCS Trung Hiếu

CĐSP Hóa – Sinh

ĐHSP Hoá học

Phòng GDĐT Vũng Liêm

47

Nguyễn Thị Bạch Yến

20/04/1972

THCS Trung Hiếu

CĐSP Địa – Sinh

ĐHSP Địa lý

Phòng GDĐT Vũng Liêm

48

Trần Thị Hồng Nga

1982

THCS Trung Hiếu

CĐSP Văn – GDCD

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Vũng Liêm

49

Võ Hoàng Phi

11/10/1966

THCS Trung Hiếu

CĐSP Hóa – Sinh

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT Vũng Liêm

50

Lý Mỹ Lan

1984

THCS Trung Hiếu

CĐSP Mỹ thuật

ĐHSP Mỹ Thuật

Phòng GDĐT Vũng Liêm

51

Nguyễn Bảo Tâm

1984

THCS Trung Hiếu

CĐSP Âm nhạc

ĐHSP Âm nhạc

Phòng GDĐT Vũng Liêm

52

Nguyễn Thị Ngọc Thanh

1985

THCS Trung Hiếu

CĐSP GDTC- Sinh

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT Vũng Liêm

53

Bùi Văn Một Anh

1975

THCS Trung Hiếu

CĐSP GDTC- Sinh

ĐHSP Sinh học

Phòng GDĐT Vũng Liêm

54

Ngô Lệ Thu

1980

THCS Thị trấn Vũng Liêm

CĐSP Địa lý

ĐHSP Địa lý

Phòng GDĐT Vũng Liêm

55

Nguyễn Hồng Nương

1984

THCS Thị trấn Vũng Liêm

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Vũng Liêm

56

Thạch Phi Điệp

12/03/1979

THCS Tân Mỹ

CĐSP Văn – GDCD

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Trà Ôn

57

Huỳnh Thị Minh Thùy

22/04/1984

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Văn-GDCD

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Trà Ôn

58

Nguyễn Văn Sự

1981

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Văn-GDCD

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Trà Ôn

59

Nguyễn Thanh Liêm

01/03/1976

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Toán – Lý

ĐHSP Toán

Phòng GDĐT Trà Ôn

60

Nguyễn Thị Tố Quyên

1985

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Sử-CT Đội

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Trà Ôn

61

Nguyễn Thị Mai Lý

07/08/1980

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Anh Văn

ĐHSP Tiếng Anh

Phòng GDĐT Trà Ôn

62

Trần Phúc Nhân

05/06/1981

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Kỹ thuật

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT Trà Ôn

63

Nguyễn Thanh Việt

15/05/1986

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Kỹ thuật CN-Lý

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT Trà Ôn

64

Lê Thị Kim Tơ

1981

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Sinh-Thể dục

ĐHSP GDTC

Phòng GDĐT Trà Ôn

65

Hồng Minh Tân

16/07/1970

THCS Vĩnh Xuân

CĐSP Hóa -Sinh

ĐHSP Hoá học

Phòng GDĐT Trà Ôn

66

Hồ Mỹ Xuyên

21/01/1987

THCS Hựu Thành A

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Trà Ôn

67

Trần Thị Kim Duyên

15/06/1987

THCS Hựu Thành A

CĐSP Mỹ thuật

ĐHSP Mỹ Thuật

Phòng GDĐT Trà Ôn

68

Nguyễn Thị Ngọc Nhung

01/10/1976

THCS Thuận Thới

CĐSP Tiếng Anh

ĐHSP Tiếng Anh

Phòng GDĐT Trà Ôn

69

Lê Thanh Thuận

23/02/1989

THCS Lục Sĩ Thành

CĐSP Tin học

ĐHSP CNTT

Phòng GDĐT Trà Ôn

70

Lê Thị Thanh Tuyền

09/10/1980

THCS Lục Sĩ Thành

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

Phòng GDĐT Trà Ôn

71

Thạch Văn Ngữ

19/07/1991

THCS Lục Sĩ Thành

CĐSP Âm nhạc

ĐHSP Âm nhạc

Phòng GDĐT Trà Ôn

72

Võ Văn Hải

14/04/1968

THCS Lục Sĩ Thành

CĐSP Hóa-Sinh

ĐHSP Hoá học

Phòng GDĐT Trà Ôn

73

Lê Thị Cẩm Thanh

01/01/1985

THCS Lục Sĩ Thành

CĐSP Công nghệ-Đội

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT Trà Ôn

74

La Văn Tộ

11/11/1969

THCS Lục Sĩ Thành

CĐSP Hóa -KT

ĐHSP Hoá học

Phòng GDĐT Trà Ôn

75

Trần Thị Kim Tuyền

02/05/1982

THCS TT Trà Ôn

CĐSP Tin học

ĐHSP CNTT

Phòng GDĐT Trà Ôn

76

Lê Phước Hiền

08/11/1971

THCS TT Trà Ôn

CĐSP Hóa-Lý

ĐHSP Vật lý

Phòng GDĐT Trà Ôn

77

Trần Tấn Đạt

21/06/1968

THCS TT Trà Ôn

CĐSP Hóa-KTNN

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT Trà Ôn

78

Nguyễn Ngọc Hoàng Thi

09/12/1985

THCS Phú Thành

CĐSP Tin học

ĐHSP CNTT

Phòng GDĐT Trà Ôn

79

Phạm Tấn Trung

09/12/1965

THCS Thuận An

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Bình Minh

80

Lê Hoàng Dũng

10/03/1967

THCS Thành Đông

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

Phòng GDĐT Bình Tân

81

La Thị Kim Cương

1980

THCS Thành Đông

CĐSP Sinh-KTNN

ĐHSP Công nghệ

Phòng GDĐT Bình Tân

82

Nguyễn Văn Ngoan

08/8/1966

THCS Thành Đông

CĐSP Toán

ĐHSP Toán

Phòng GDĐT Bình Tân

83

Nguyễn Thị Tuyết Nhanh

12/01/1979

THCS Tân Lược

CĐSP Lý-Tin

ĐHSP Vật lý

Phòng GDĐT Bình Tân

84

Nguyễn Văn Bé Tư

29/10/1979

THCS Tân An Thạnh

CĐSP Địa lý

ĐHSP Địa lý

Phòng GDĐT Bình Tân

85

Biện Công Hải

04/02/1976

THCS Tân An Thạnh

CĐSP Thể Dục

ĐHSP GDTC

Phòng GDĐT Bình Tân

86

Trần Văn Thôn

17/08/1968

THCS&THPT Trưng Vương

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

 

87

Huỳnh Thành Tài

21/05/1967

THCS&THPT Phú Quới

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

 

88

Nguyễn Thị Kim Ngọc

01/01/1971

THCS&THPT Phú Quới

CĐSP Tiếng Anh

ĐHSP Tiếng Anh

 

89

Nguyễn Văn Huệ

26/06/1967

THCS&THPT Phú Quới

CĐSP Hoá – Sinh

ĐHSP Sinh học

 

90

Nguyễn Thanh Hải

10/08/1968

THCS&THPT Long Phú

CĐSP Vật lý

ĐHSP Vật lý

 

91

Lê Thanh Tùng

25/04/1968

THCS&THPT Long Phú

CĐSP Hóa

ĐHSP Hoá học

 

92

Nguyễn Anh Kiệt

28/10/1980

THCS&THPT Thanh Bình

CĐSP Lịch sử

ĐHSP Lịch sử

 

93

Cù Hoàng Nhân

10/10/1967

THCS&THPT Hòa Bình

CĐSP Ngữ văn

ĐHSP Ngữ văn

 

94

Lê Ngọc Minh Cường

15/07/1985

THCS&THPT Hiếu Nhơn

CĐSP Vật lý-Công nghệ

ĐHSP Công nghệ