Quyết định 523/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính việc làm Sở Lao động Tuyên Quang
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỆC LÀM, NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngà y 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ -CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng , Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
572/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay
thế lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội; Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Quyết định
số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 70 thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công, Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
(có
Danh mục thủ tục hành chính kèm theo) .
Điều 2. Giao Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội thực hiện:
1. Niêm yết, công khai Danh
mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ, liên thông đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết
định này; hoàn thiện quy trình điện tử của thủ tục hành chính và công khai đầy
đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
70
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG, VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1. DANH MỤC 40 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp
Dịch vụ BCCI
Dịch vụ công trực tuyến
A
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (38 THỦ TỤC)
I
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (31
THỦ TỤC)
1.
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
– 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định;
– Trường hợp quy định tại các
điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Trường hợp thân nhân liệt
sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân
liệt sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: xác
nhận bản khai
+ Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành
phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội): quyết định chế độ trợ cấp.
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09/12/2020.
– Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
x
x
Mức độ 4
2.
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
– 12 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ: trường hợp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá
nhân đồng thời là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ
– 17 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ: trường hợp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá
nhân không phải là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
3.
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
4.
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Phòng Lao động – TB&XH.
+ Sở Lao động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
5.
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
6.
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh
104 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, hồ sơ
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
7.
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí
hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết
thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong
quân đội, công an
84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết:
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
8.
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ: Sở Lao động – TB&XH: 12 ngày;
Trường hợp hồ sơ thương binh
được công nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc: 05 ngày có văn bản đề nghị
cấp bản trích lục hồ sơ thương binh làm căn cứ giải quyết.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
9.
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết:
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội;
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
10.
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
– 204 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do
UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương.
– 207 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND huyện
cấp Giấy chứng nhận bị thương.
– Trên 207 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không
do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: UBND
cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
11.
Lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung
tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội: trường hợp đang sống tại gia đình;
+ Cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng: trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung.
– Cơ quan giải quyết:
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội; Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng.
+ Sở Lao động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
12.
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
x
x
Mức độ 3
13.
Đưa người có công đối với
trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
– Cơ quan giải quyết:
+ Cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
14.
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý và
giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
15.
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Điều 6 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
+ Sở Lao động – TB&XH
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
16.
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
– 84 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
– 89 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã
được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng.
– 31 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
17.
Công nhận và giải quyết chế
độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
18.
Công nhận và giải quyết chế
độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc
tế bị địch bắt tù, đày
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
19.
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
20.
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
x
x
Mức độ 3
21.
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
– 24 ngày đối với trường hợp
hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý.
– 15 ngày làm việc đối với
trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý.
a) Trường hợp hồ sơ người có
công đang do quân đội, công an quản lý:
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
– Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan, đơn vị quản lý
người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
b) Trường hợp hồ sơ người có
công không do quân đội, công an quản lý:
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – TB&XH;
+ Sở Lao động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
22.
Giải quyết phụ cấp đặc biệt
hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên,
bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
23.
Hưởng lại chế độ ưu đãi
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – TB&XH.)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
x
x
Mức độ 4
24.
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
– Đối với trợ cấp 1 lần và
mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
– Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết
tật đặc biệt nặng.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
25.
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
26.
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – TB&XH.)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
27.
Di chuyển hồ sơ khi người
hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – TB&XH.)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
28.
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – TB&XH.)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
x
x
Mức độ 4
29.
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại
diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
30.
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – TB&XH)
– Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – TB&XH.
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
31.
Cấp giấy xác nhận thông tin
về nơi liệt sĩ hy sinh
15 ngày kể từ ngày nhận được
đơn
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
cơ quan giải quyết: Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sỹ trước khi hi sinh cấp
tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 4
II
LĨNH VỰC VIỆC LÀM (07 THỦ
TỤC)
32.
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định; 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến
hành xác minh
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp huyện (sau khi có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội)
– Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Không
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
x
x
Mức độ 3
33.
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động quay trở lại thị trường lao động
09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định; 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động
phải tiến hành xác minh
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp huyện (sau khi có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội)
– Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Không
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
x
x
Mức độ 3
34.
Thu hồi Giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
03 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội
Không
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của
Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
x
x
Mức độ 3
35.
Rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH
Không
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
36.
Cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định
– Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH
Không
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
37.
Gia hạn giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – TB&XH)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – TB&XH
Không
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
38.
Cấp lại giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
– Doanh nghiệp thay đổi một
trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ
sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép: 05 ngày làm việc
– Doanh nghiệp thay đổi địa
chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép:
08 ngày làm việc
– Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)
– Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội
Không
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
x
x
Mức độ 3
B
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (01 THỦ TỤC)
39.
Thăm viếng mộ liệt sĩ
06 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ theo quy định
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
cơ quan giải quyết: Phòng Lao động
– Thương binh và Xã hội
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
x
x
Mức độ 3
C
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (01 THỦ TỤC)
40.
Cấp giấy xác nhận thân nhân
của người có công
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã
Không
– Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
x
x
Mức độ 3