Quyết định 4871/QĐ-BGDĐT 2020 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;

Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải
cách hành chính định kỳ năm 2021;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4871/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Để triển khai công tác cải cách
hành chính (CCHC) tại Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) một cách liên tục, thống nhất,
đồng bộ và cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin kết quả CCHC phục vụ cho hoạt động
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ trong khi chờ Chính phủ ban hành Chương
trình CCHC giai đoạn tới.

b) Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động
CCHC năm 2021 của Bộ GDĐT để chủ động trong chỉ đạo, điều hành; giao nhiệm vụ
thực hiện các chỉ số CCHC đến từng đơn vị;

c) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành của Bộ GDĐT trong công tác CCHC năm 2021. Tăng cường trách nhiệm của các
cá nhân, đơn vị và người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ GDĐT trong việc triển
khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC.

2. Yêu cầu

a) Công tác CCHC được xác định là nhiệm
vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản
lý của Bộ GDĐT. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC năm 2021 được gắn kết
với các nhiệm vụ chính trị của Bộ GDĐT.

b) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm
trong CCHC năm 2021 để tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả.

c) Xác định rõ trách nhiệm của từng
đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. Kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực
lãnh đạo, điều hành và bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập
thể, cá nhân.

II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỤ THỂ.

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

– Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung CCHC; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC; tăng cường công tác tuyên truyền CCHC;

– Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC của Bộ GDĐT; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất sáng kiến
CCHC đối với các đơn vị được giao chủ trì các nội dung CCHC;

– Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát và hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ
kế hoạch CCHC năm 2021; Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC
theo chuyên đề tại một số đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;

– Kiện toàn Ban chỉ đạo CCHC của Bộ
và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban chỉ đạo;

– Xây dựng Chương trình tổng thể CCHC
giai đoạn 2021-2030.

2. Xây dựng thể chế, chính sách và
tổ chức triển khai thực hiện

– Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và Chương trình soạn thảo văn
bản năm 2021 của Bộ GDĐT đã ban hành;

– Nâng cao chất lượng thẩm định, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời
các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị
quyết trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

– Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành
pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập trung
vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định
trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2021.

3. Cải cách thủ tục hành chính

– Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh;

– Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ
tục hành chính. Công khai, minh bạch mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất
cho cá nhân, tổ chức thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn.
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những
quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho tổ chức và cá
nhân trong quá trình thực hiện;

– Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

– Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;

– Xây dựng và triển khai thực hiện
các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
các bộ, ngành.

4. Về cải cách tổ chức bộ máy

– Tiếp tục triển khai Nghị quyết
Trung ương 6 Khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

– Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy,
thu gọn đầu mối bên trong của Bộ GDĐT;

– Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt
động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế.

5. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

– Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014
của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

– Triển khai thực hiện Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;

– Tiếp tục hoàn thiện, phê duyệt bản
mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;

– Triển khai thực hiện Quy chế đánh
giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị thuộc Bộ
GDĐT theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 của Chính phủ.

6. Về cải cách tài chính công

Đổi mới công tác dự toán, phân bổ
ngân sách nhà nước theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, mức
thu học phí phải tương xứng với chất lượng giáo dục đào tạo theo kết quả kiểm định,
khuyến khích các trường tích cực huy động nguồn lực ngoài ngân sách. Ngân sách
nhà nước chỉ hỗ trợ chi thường xuyên sau khi cân đối với nguồn thu ngoài ngân
sách, quản lý chi tiêu nguồn ngân sách nhà nước, tăng cường trách nhiệm của các
đơn vị thuộc và trực thuộc bộ, nâng cao hiệu quả, thực hiện tiết kiệm và phòng
chống lãng phí.

7. Về hiện đại hoá hành chính

– Triển khai thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến 2025;

– Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của Bộ GDĐT thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức;

– Triển khai hiệu quả mô hình dịch vụ
công trực tuyến, đảm bảo 100% thủ tục hành chính công của Bộ GDĐT được thực hiện
trực tuyến ở mức độ 3, 4; 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện áp dụng hình thức
trực tuyến sẽ được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; tiếp tục hoàn
thiện các hệ thống thông tin một cửa điện tử, cổng dịch vụ công các cấp kết nối
với Cổng dịch vụ công quốc gia;

– Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử
của Bộ;

– Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm
tính tương thích, đồng bộ và thông suốt;

– Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống quản
lý văn bản và điều hành điện tử hiện nay.

– Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng
đối với các hoạt động nội bộ; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2015 điện tử.

III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ

Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch
CCHC năm 2021 của Bộ GDĐT, Thủ trưởng các đơn vị đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:

– Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch
CCHC năm 2021 của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công tại 02 phụ lục kèm theo;

– Phân công lãnh đạo đơn vị và bố trí
cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ CCHC để tổ chức thực hiện và phối hợp triển
khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; đồng thời
lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ CCHC;

– Đôn đốc, theo dõi, và đánh giá thực
hiện công tác CCHC tại đơn vị; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ
(theo quý) gửi Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 15 của tháng cuối quý.

2. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ
Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng, Cục Công nghệ thông tin là các đơn vị được
giao chủ trì các nội dung trong công tác CCHC có trách nhiệm báo cáo, theo dõi,
đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo
Lãnh đạo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó
đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác CCHC trong phạm vi quản lý của Bộ.

3. Cục Hợp tác quốc tế, Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
thực hiện hợp tác quốc tế, đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để hỗ trợ thực
hiện các nội dung CCHC của Bộ.

4. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách
nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CCHC của Bộ theo quy định hiện hành./.

PHỤ LỤC 1

CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4871/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)

PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4871/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)

STT

Chỉ
tiêu thống kê

(Sử
dụng cho kỳ báo cáo hàng quý hàng năm)

Kết
quả thống kê

Đơn
vị chủ tri

Đơn
vị phố
i hợp

Đơn
vị tính

Số
liệu

1.

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

 

 

Vụ
TCCB

Các
đơn vị thuộc Bộ

1.1.

Kế hoạch CCHC

 

 

 

 

1.1.1.

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm
vụ

 

 

 

1.1.2.

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm
vụ

 

 

 

1.1.3.

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

Văn
bản

 

 

 

1.2.

Kiểm tra CCHC

 

 

 

 

1.2.1.

Số cơ quan, đơn vị thuộc bộ đã kiểm
tra


quan, đơn vị

 

 

 

1.2.2.

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Vấn
đề

 

 

 

1.2.3.

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn
đề

 

 

 

1.3.

Thực hiện nhiệm vụ CP, TTg giao

 

 

Văn
phòng

Các
đơn vị thuộc Bộ

1.3.1.

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm
vụ

 

 

 

1.3.2.

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm
vụ

 

 

 

1.3.3.

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá
hạn

Nhiệm
vụ

 

 

 

1.4.

Khảo sát sự hài lòng của người dân,
tổ chức

Không
= 0

 

Vụ
TCCB

Các
đơn vị thuộc Bộ

 

 

Có =
1

 

 

 

1.4.1.

Số lượng phiếu khảo sát

Phiếu

 

 

 

1.4.2.

Hình thức khảo sát

Trực
tuyến = 0

Phát
phiếu = 1

Kết
hợp = 2

 

 

 

2.

Cải cách thể chế

 

 

Vụ
Pháp chế

Các
đơn vị thuộc Bộ

2.1.

Số VBQPPL đã ban hành/tham mưu ban
hành

Văn
bản

 

 

 

Trong
đó

Số luật, pháp lệnh được thông qua

Văn
bản

 

 

 

Số nghị định được ban hành

Văn
bản

 

 

 

Số thông tư được ban hành

Văn
bản

 

 

 

2.2.

Số VBQPPL quy định chi tiết còn nợ
đọng

Văn
bản

 

 

 

2.3.

Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền

Văn
bản

 

 

 

2.4.

Số VBQPPL đã rà soát

Văn
bản

 

 

 

2.5.

Số VBQPPL đã kiến nghị xử lý sau kiểm
tra, rà soát

Văn
bản

 

 

 

2.6.

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được
xử lý xong

Văn
bản

 

 

 

3.

Cải cách thủ tục hành chính

 

 

Văn
phòng

Các
đơn vị thuộc Bộ

3.1.

Thống kê TTHC

 

 

 

 

3.1.1.

Số TTHC công bố mới

Thủ
tục

 

 

 

3.1.2.

Số TTHC bãi bỏ, thay thế

Thủ
tục

 

 

 

3.1.3.

Tổng số TTHC đang có hiệu lực thuộc
ngành, lĩnh vực do bộ quản lý

Thủ
tục

 

 

 

Trong
đó

Số TTHC cấp Trung ương:

Thủ
tục

 

 

 

Số TTHC cấp tỉnh:

Thủ
tục

 

 

 

Số TTHC cấp huyện:

Thủ
tục

 

 

 

Số TTHC cấp
xã:

Thủ
tục

 

 

 

3.2.

Vận hành Cổng dịch vụ công

 

 

 

 

3.2.1.

Số TTHC đã cập nhật, công khai trên
Cổng DVC quốc gia

Thủ
tục

 

 

 

3.2.2.

Số TTHC mức độ 3 và 4 đã tích hợp
lên Cổng DVC quốc gia

Thủ
tục

 

 

 

3.3.

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông

 

 

 

 

3.3.1.

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ
tục

 

 

 

3.3.2.

Số TTHC liên thông giữa các cấp
chính quyền

Thủ
tục

 

 

 

3.3.3.

Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy
trình nội bộ

%

 

 

 

3.3.4.

Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết
TTHC đã được điện tử hóa

%

 

 

 

3.4.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận được
giải quyết đúng hẹn

%

 

 

 

3.5.

Vận hành Cổng dịch vụ công

 

 

 

 

3.5.1.

Số TTHC được tích hợp lên Cổng DVC

Thủ
tục

 

 

 

3.5.2.

Số TTHC cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng
DVC

Thủ
tục

 

 

 

4.

Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước

 

 

Vụ
TCCB

Các
đơn vị thuộc Bộ

4.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy

 

 

 

 

4.1.1.

Tổng số cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc bộ

 

 

 

 

Trong
đó

Số Vụ và tương đương


quan, đơn vị

 

 

 

Số Cục, Ban và tổ chức tương
đương


quan, đơn vị

 

 

 

Số Tổng cục và tổ chức tương
đương


quan, đơn vị

 

 

 

Số tổ chức hành chính bên trong
trực thuộc các Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương[1]


quan, đơn vị

 

 

 

4.1.2.

Số tổ chức liên ngành do bộ thành lập
hoặc được giao chủ trì thực hiện.


quan, đơn vị

 

 

 

4.1.3.

Tổng số đơn vị sự nghiệp thuộc bộ


quan, đơn vị

 

 

 

Trong
đó

Số ĐVSN phục vụ chức năng quản
lý nhà nước của bộ


quan, đơn vị

 

 

 

 

Số ĐVSN thuộc bộ theo danh sách
được Thủ tướng phê duyệt


quan, đơn vị

 

 

 

 

Số đơn vị sự nghiệp khác thuộc bộ[2]


quan, đơn vị

 

 

 

4.2.

Số liệu về biên chế công chức

 

 

 

 

4.2.1.

Tổng số biên chế được giao trong
năm

Người

 

 

 

4.2.2.

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm
báo cáo

Người

 

 

 

4.2.3.

Số hợp đồng lao động làm việc tại
cơ quan hành chính nhà nước

Người

 

 

 

4.2.4.

Số biên chế đã tinh giản trong kỳ
báo cáo

Người

 

 

 

4.2.5.

Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản
so với năm 2015

%

 

 

 

4.3.

Số người làm việc hưởng lương từ
NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

4.3.1.

Tổng số người làm việc được giao

Người

 

 

 

4.3.2.

Tổng số người làm việc có mặt

Người

 

 

 

4.3.3.

Số người đã tinh giản trong kỳ báo
cáo

Người

 

 

 

4.3.4.

Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm
2015

%

 

 

 

5.

Cải cách chế độ công vụ, công chức

 

 

Vụ
TCCB

Các
đơn vị thuộc Bộ

5.1.

Vị trí việc làm của công chức, viên
chức

 

 

 

 

5.1.1.

Số cơ quan, tổ chức hành chính đã
được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định


quan, đơn vị

 

 

 

5.1.2.

Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt
vị trí việc làm theo quy định


quan, đơn vị

 

 

 

5.1.3.

Số cơ quan, tổ chức có vi phạm
trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra


quan, đơn vị

 

 

 

5.2.

Tuyển dụng công chức, viên chức

 

 

 

 

5.2.1.

Số công chức được tuyển dụng (thi
tuyển, xét tuyển)

Người

 

 

 

5.2.2.

Số công chức được tuyển dụng theo
trường hợp đặc biệt.

Người

 

 

 

5.2.3.

Số viên chức được tuyển dụng (thi
tuyển, xét tuyển).

Người

 

 

 

5.2.4.

Số viên chức được tuyển dụng theo
trường hợp đặc biệt.

Người

 

 

 

5.3.

Số liệu về bổ nhiệm công chức lãnh
đạo

 

 

 

 

5.3.1.

Thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm lãnh
đạo qua thi tuyển

Đã
thực hiện = 1

Chưa
thực hiện = 0

 

 

 

5.3.2.

Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục
thuộc bộ được bổ nhiệm mới

Người

 

 

 

5.3.3.

Số lãnh đạo của các tổ chức bên
trong vụ, cục, tổng cục thuộc bộ được bổ nhiệm mới

Người

 

 

 

5.4.

Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ,
công chức (cả về Đảng và chính quyền).

 

 

 

 

5.4.1.

Số lãnh đạo cấp bộ bị kỷ luật.

Người

 

 

 

5.4.2.

Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục
thuộc bộ bị kỷ luật.

Người

 

 

 

5.4.3.

Số lãnh đạo của các tổ chức bên
trong các vụ, cục, tổng cục thuộc bộ bị kỷ luật.

Người

 

 

 

5.4.4.

Số người làm việc hưởng lương từ
NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

Người

 

 

 

6.

Cải cách tài chính công

 

 

Vụ
Kế hoạch – tài chính

Các
đơn vị thuộc Bộ

6.1.

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ
100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo)


quan, đơn vị

 

 

 

6.2.

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ
100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)


quan, đơn vị

 

 

 

6.3.

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ
một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)


quan, đơn vị

 

 

 

6.4.

Số đơn vị SNCL do nhà nước đảm bảo
100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)


quan, đơn vị

 

 

 

6.5.

Số lượng đơn vị SNCL đã chuyển đổi
thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời đim báo cáo)


quan, đơn vị

 

Vụ
TCCB

 

7.

Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số

 

 

Cục
CNTT

Các
đơn vị thuộc Bộ

7.1.

Cập nhật Kiến trúc chính phủ điện tử
phiên bản 2.0

Chưa
= 0

Hoàn
thành = 1

 

 

 

7.2.

Hệ thống thông tin báo cáo và kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

Chưa
làm = 0

Đang
làm = 1

Hoàn
thành = 2

 

 

 

7.3.

Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận
qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

%

 

 

 

7.4.

Tỷ lệ hồ sơ công việc của bộ được xử
lý trên môi trường mạng

%

 

 

 

7.5.

Tổng số VĂN BẢN ĐI giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ

Văn
bản

 

 

 

Trong
đó

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới
dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện
tử).

%

 

 

 

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới
dạng điện tử và song song với văn bản giấy

%

 

 

 

7.6.

Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của bộ

Chưa
có=0

Đang
xây dựng = 1

Đã
hoàn thành = 2

 

Văn
phòng

Các
đơn vị thuộc Bộ

7.7.

Dịch vụ công trực tuyến

 

 

 

 

7.7.1.

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3

TTHC

 

 

 

7.7.2.

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 4

TTHC

 

 

 

7.7.3.

Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ
3

%

 

 

 

7.7.4.

Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ
4

%