Quyết định 2508/QĐ-UBND Nam Định 2021 Danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
– 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở TN&MT có trách nhiệm trình
UBND tỉnh.
– 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở TN&MT trình, UBND tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời.
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
2
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết một số điều về Luật Đất đai.
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
3
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của HĐND tỉnh Nam Định quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định)
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT .
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính.
– Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
4
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
5
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
15 ngày kể làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT .
– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
6
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
7
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
8
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
10
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
Không
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
11
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017)
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
– Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT.
12
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017)
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT .
– Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT.
13
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017)
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
– Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT.
Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
26
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
+ Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Phí thẩm định (theo Nghị quyết số
49/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với QSDĐ, chuyển nhượng QSDĐ.
– Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017).
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
– Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT.
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT .
– Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT.
27
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Phí thẩm định (theo Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017).
– Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017).
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
29
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
– Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Phí thẩm định (theo Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017).
– Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017).
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
– Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT.