Quyết định 19/2022/QĐ-UBND chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành nội vụ Sơn La
Phụ lục II, Biểu
thống kê số liệu Báo cáo cải cách hành chính định kỳ
THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo ………)
___________________
1 Văn bản quy phạm pháp luật
Phụ lục III
Phụ lục III, Mẫu Báo
cáo Kết quả thực hiện công tác chính quyền địa phương năm (năm báo cáo) và
phương hướng, nhiệm vụ năm (liền kề)
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác chính quyền địa phương năm (năm báo cáo) và
phương hướng, nhiệm vụ năm (liền kề)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ; HUYỆN/THÀNH PHỐ
1. Hoạt động HĐND,
UBND các cấp
a) Đánh giá việc thực
hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Kết quả phê chuẩn
nhân sự: Số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND;
2. Địa giới hành chính
a) Số lượng đơn vị hành
chính các cấp (phân loại đơn vị hành chính)
b) Công tác quản lý địa
giới hành chính, mốc, hồ sơ địa giới hành chính,
c) Tình hình, kết quả
thực hiện Đề án 513 (Kết quả, thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, phương hướng thời
gian tới…)
d) Công tác giải quyết
tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính.
3. Cán bộ, công chức
cấp xã
a) Thực trạng cán bộ
công chức cấp xã
b) Việc tuyển dụng, điều
động công chức cấp xã (tiêu chuẩn điều kiện, quy trình thủ tục, thẩm quyền)
c) Tình hình thực hiện
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã
Đánh giá cán bộ, công
chức cấp xã: Khó khăn, vướng mắc trong việc đánh giá cuối năm đối với cán bộ,
công chức cấp xã, đặc biệt là đối với cán bộ chủ chốt ở cấp xã.
e) Số lượng cán bộ, công
chức cấp xã bị kỷ luật
4. Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở
thôn, tổ dân phố
a) Số lượng, chất lượng
b) Tình hình thực hiện
chế độ chính sách
c) Công tác tuyển chọn,
quản lý, sử dụng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (Quyết
định 31/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh).
5. Thôn, tổ dân phố
a) Số lượng thôn, tổ dân
phố, tình hình tổ chức và hoạt động, phân loại của thôn, tổ dân phố trên địa bàn
b) Triển khai sáp nhập
thôn, bản, tổ dân phố
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân (chủ
quan, khách quan)
III. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM (LIỀN KỀ)
(Nêu cụ thể trên từng
lĩnh vực)
IV. GIẢI PHÁP, KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Giải pháp thực hiện
2. Kiến nghị, đề xuất
Phụ lục III, Biểu số:
01/ CQĐP: Số lượng, chất lượng ủy viên UBND các cấp tỉnh Sơn La
Phụ lục III, Biểu số:
02/ CQĐP Báo cáo số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (tên tỉnh)
Phụ lục III, Biểu số:
03/ CQĐP: Báo cáo số lượng thôn, tổ dân phố và cán bộ, công chức; người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
Phụ lục III, Biểu số:
04/ CQĐP Báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động
không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố
Phụ lục IV
Phụ lục IV, Biểu mẫu số 01/CTTN:
SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG ……
DANH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN, CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC
NĂM…
Ghi chú: Chỉ báo cáo sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, có độ tuổi
theo quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên và đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP tính đến thời điểm báo cáo.
Phụ lục VI, Biểu mẫu số 02/CTTN:
SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG ……
DANH SÁCH CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ NĂM…
Ghi chú: (1) Chỉ báo cáo số lượng cán bộ khoa học trẻ có trình độ
thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I
chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên
tính đến thời điểm tuyển dụng, tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 140/2017/NĐ-CP ;
(2) Chỉ báo cáo cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên
khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ
tuổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày
01/3/2020 của Chính phủ (sửa đổi Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ) tính đến thời điểm tuyển dụng và đáp ứng tiêu chuẩn quy
định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP .
Phụ lục IV, Biểu mẫu số 03/CTTN:
SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
…
DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ NĂM …
Phụ lục IV, Biểu mẫu số 04/CTTN:
SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG ……
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THU HÚT, TUYỂN DỤNG SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN
BỘ KHOA HỌC TRẺ NĂM…
Phụ lục số IV, Biểu mẫu số 05/CTTN:
SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG ……
KẾT QUẢ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC,
CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ SAU KHI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
Phụ lục IV, Biểu mẫu số 06/CTTN:
UBND THÀNH
PHỐ/HUYỆN…..
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2011/QĐ-TTG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 112/2017/NĐ-CP
Phụ lục IV, Biểu mẫu số 07/CTTN
UBND THÀNH PHỐ/HUYỆN……
KẾT QUẢ XÁC NHẬN PHIÊN HIỆU ĐƠN VỊ THANH NIÊN XUNG PHONG NĂM…
Ghi chú:
1. Chế độ, chính sách
tại thời điểm thực hiện nhiệm vụ và khi hoàn thành nhiệm vụ: Là chế độ tiền
công, tiền lương, phụ cấp của đội viên TNXP, cán bộ phụ trách, quản lý TNXP
được trả khi thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị và chế độ trợ cấp, phụ cấp sau khi
hoàn thành nhiệm vụ, xuất ngũ.
2. Chế độ sinh hoạt,
trang bị: Là kinh phí trợ cấp một lần ban đầu để trang bị quần áo, dép, chăn,
màn, ba lô, mũ, bảo hộ lao động; các khoản kinh phí về tiền thuốc, bồi dưỡng
khi ốm đau; chi phí sinh hoạt văn hóa….
Phụ lục V
Phụ lục V, Mẫu đề
cương báo cáo kết quả thực hiện Đề án vị trí việc làm
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Đề án vị trí việc làm năm…
Thực hiện chế độ báo cáo
công tác định kỳ ngành Nội vụ ………ʼ…..…1 báo cáo kết quả thực hiện Đề
án vị trí việc làm như sau:
I. VỀ THỰC HIỆN VỊ
TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
1. Tổng hợp số lượng
vị trí việc làm và bố trí cán bộ, công chức theo vị trí việc làm của sở, ngành,
UBND huyện, thành phố. Trong đó nêu rõ:
Năm …, biên chế được
giao là …… biên chế, hiện có …… biên chế; biên chế chưa sử dụng là … để thực
hiện cắt giảm biên chế theo quy định (số lượng tăng hoặc giảm so với năm
trước liền kề).
(1) Vị trí việc làm lãnh
đạo, quản lý là: … vị trí, có … biên chế (số lượng tăng hoặc giảm so với năm
trước liền kề)
(2) Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: … vị trí, có … biên chế (số lượng tăng hoặc giảm so
với năm trước liền kề)
(3) Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: … vị trí, có … biên chế (số lượng tăng hoặc
giảm so với năm trước liền kề).
(4) Vị trí việc làm hỗ
trợ phục vụ: …… người
Trong đó:
– Số lượng biên chế phù
hợp với vị trí việc làm: …… biên chế
– Số lượng biên chế chưa
phù hợp với vị trí việc làm: …… biên chế
– Số lượng biên chế đủ
điều kiện theo khung năng lực: …… biên chế
– Số lượng biên chế chưa
đủ điều kiện theo khung năng lực: …… biên chế
– Số lượng biên chế đủ
điều kiện cho đi đào tạo, bồi dưỡng: …… biên chế;
– Số lượng biên chế
không đủ điều kiện đi đào tạo lại: …… biên chế;
– Số lượng biên chế đã
đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm …: …… biên chế
– Số lượng biên chế chưa
đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm …: …… biên chế.
* Vị trí việc làm hỗ trợ
phục vụ (Lao động hợp đồng theo NĐ 68): … vị trí, có …… người làm việc, (số
lượng tăng hoặc giảm so với năm trước liền kề).
2. Đánh giá về danh
mục vị trí việc làm và việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức theo vị trí việc
làm của sở, ngành, UBND huyện, thành phố. Trong đó làm rõ:
– Danh mục vị trí việc
làm được phê duyệt của sở, ngành có vị trí nào chưa phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của sở, ngành cần phải điều chỉnh, bổ sung (bổ sung thêm vị trí việc
làm, thay đổi tên gọi của vị trí việc làm, bỏ vị trí việc làm nào…). Theo đó
có kiến nghị và nêu lý do cần điều chỉnh, bổ sung.
– Cơ cấu ngạch tại các
vị trí việc làm được phê duyệt của sở, ngành có vị trí nào chưa phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị cần phải điều chỉnh, bổ sung. Theo đó có kiến
nghị và nêu lý do cần điều chỉnh, bổ sung.
– Việc bố trí cán bộ,
công chức theo vị trí việc làm có gì vướng mắc (áp theo khung năng lực của vị
trí việc làm được phê duyệt).
– Các giải pháp đối với
số cán bộ, công chức, lao động hợp đồng dôi dư hoặc không đáp ứng yêu cầu của
từng vị trí việc làm
II. VỀ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Tổng hợp số lượng
vị trí việc làm và bố trí viên chức chức theo vị trí việc làm tại đơn vị sự
nghiệp công lập sở, ngành, UBND tỉnh, thành phố. Trong đó nêu rõ:
Năm …, số lượng người
làm việc được giao là …… biên chế, hiện có … người; số lượng người làm việc
chưa sử dụng là …… người. (số lượng tăng hoặc giảm so với năm trước liền kề).
(1) Vị trí việc làm lãnh
đạo quản lý là: … vị trí, có …… người làm việc (số lượng tăng hoặc giảm so
với năm trước liền kề).
(2) Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành: … vị trí, có …… người làm việc; (số lượng
tăng hoặc giảm so với năm trước liền kề).
(3) Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: … vị trí, có …… người làm việc (số
lượng tăng hoặc giảm so với năm trước liền kề).
(4) Vị trí việc làm hỗ
trợ phục vụ: … người
Trong đó:
– Số lượng viên chức phù
hợp với vị trí việc làm: …… người;
– Số lượng viên chức
chưa phù hợp với vị trí việc làm: …… người
– Số lượng viên chức phù
hợp với khung năng lực theo vị trí việc làm: …… người;
– Số lượng viên chức
chưa phù hợp với khung năng lực theo vị trí việc làm: …… người
– Số lượng viên chức đủ
điều kiện đi đào tạo lại: …… người
– Số lượng viên chức
không đủ điều kiện đi đào tạo lại: …… người (Nêu rõ lý do).
– Số lượng viên chức đã
được đi đào tạo lại: …… người
– Số lượng viên chức
chưa được đi đào tạo lại: …… người (Nêu rõ lý do).
* Vị trí việc làm hỗ trợ
phục vụ (Lao động hợp đồng theo Nghị định 68): …… vị trí, có …… người làm việc (số
lượng tăng hoặc giảm so với năm trước liền kề).
2. Đánh giá về danh mục
vị trí việc làm và việc bố trí, sử dụng viên chức theo vị trí việc làm của đơn
vị sự nghiệp công lập. Trong đó làm rõ:
– Danh mục vị trí việc
làm được phê duyệt của của từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành có vị
trí nào chưa phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập cần
phải điều chỉnh, bổ sung (bổ sung thêm vị trí việc làm, thay đổi tên gọi của vị
trí việc làm, bỏ vị trí việc làm nào…). Theo đó có kiến nghị và nêu lý do cần
điều chỉnh, bổ sung.
– Cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp tại các vị trí việc làm được phê duyệt của từng đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc sở, ngành có vị trí nào chưa phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị sự nghiệp công lập cần phải điều chỉnh, bổ sung. Theo đó có kiến
nghị và nêu lý do cần điều chỉnh, bổ sung.
– Việc bố trí viên chức
theo vị trí việc làm có gì vướng mắc (áp theo khung năng lực của vị trí việc
làm được phê duyệt).
– Các giải pháp đối với
số viên chức, lao động hợp đồng dôi dư hoặc không đáp ứng yêu cầu của từng vị
trí việc làm
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Hạn chế
3. Nguyên nhân của những
hạn chế
– Khách quan
– Chủ quan
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
1. Kiến nghị, đề xuất
– Kiến nghị với Chính phủ
– Kiến nghị với Bộ Nội
vụ và các Bộ, ngành trung ương
2. Phương hướng trong
thời gian tới./.
Phụ lục V, Biểu mẫu số 01/VTVL-BCCC:
BIỂU BÁO CÁO VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM…
(Kèm theo Báo cáo số ……/BC-…… ngày ……/……/…… của ………)
Phụ lục V, Biểu mẫu số 02/VTVL-SLNLV:
BIỂU BÁO CÁO VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Báo cáo số ……/BC-…… ngày ……/……/…… của ………)
Phụ lục VII
Phụ lục VII, Biểu số 01- CC
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
(Tính đến 31/12 hằng năm)
Phụ lục VII, Biểu số 02- CC
Tên cơ quan, đơn vị
báo cáo:
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
(Tính đến 31/12 hằng năm)
Phụ lục VII, Biểu số 03- CBCC xã
Tên cơ quan, đơn vị
báo cáo:
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM …….
(Tính đến 31/12 hằng năm)
Đơn vị tính: người
Ghi chú:
– Cột B (Đơn vị công
tác): ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
– Cột số 6 (chức danh):
ghi rõ cán bộ bầu cử kiêm nhiệm chức danh công chức chuyên môn (ví dụ Phó Chủ
tịch UBND xã kiêm Trưởng Công an..);
– Cột 38 (Công chức luân
chuyển từ cấp huyện): ghi rõ tổng số công chức cấp huyện luân chuyển về xã
trong năm báo cáo.
Phụ lục VII, Biểu số 04- CBCC xã
Tên cơ quan, đơn vị
báo cáo:
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM ……….
(Tính đến 31/12 hằng năm)
Phụ lục VIII
Phụ lục VIII, Biểu số
01 – SLCLVC
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC
(Tính đến 31/12/20……)
Đơn vị tính: Người
Phụ lục VIII, Biểu số
02 – SLCLVC
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG VIÊN CHỨC
(Tính đến 31/12/20….)
Phụ lục IX
Phụ lục IX, Biểu số 01/TCBM-BC
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HẰNG NĂM TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo ……/…… ngày … tháng … năm … của ………)
Phụ lục IX, Biểu số 02/ SLNLV
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO
ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo ……/…… ngày … tháng … năm … của ……)
TT
Loại hình
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
Số lượng người làm việc được giao của năm … (năm
trước liền kề với năm kế hoạch)
Số có mặt đến thời điểm 31/3/…. (năm trước liền kề
với năm kế hoạch)
Kế hoạch số lượng người làm việc năm… (năm kế hoạch)
Tổng số
Chia theo cơ quan quản lý trực tiếp
Tổng số
Chia ra
Tổng số
Chia ra
Tổng số
Chia ra
UBND cấp tỉnh
Cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành chính khác thuộc
UBND cấp tỉnh
Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
UBND cấp huyện
Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN
Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự
nghiệp của đơn vị
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
Viên chức
Viên chức hoặc lao động hợp đồng hưởng lương từ nguồn
thu sự nghiệp của đơn vị
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN
Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự
nghiệp của đơn vị
Lao hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
Đơn vị chưa có định mức số lượng người làm việc
Đơn vị có định mức số lượng người làm việc
Đơn vị chưa có định mức số Iượng người làm việc
Đơn vị có định mức số lượng người làm việc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Tổng cộng (A+B)
A
ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
I.
Giáo dục –
Đào tạo
1
Đại học
…
2
Cao đẳng sư
phạm
…
3
Trung cấp
sư phạm
…
4
Giáo dục
phổ thông
…
5
Giáo dục
mầm non
…
6
Cơ sở giáo
dục khác
…
II
Giáo dục
nghề nghiệp
1
Cao đẳng
…
2
Trung cấp
…
3
Trung tâm
…
4
Đơn vị khác
…
III
Y tế
1
Cơ sở khám
chữa bệnh
…
2
Trung tâm y
tế dự phòng hoặc Trung tâm y tế đa chức năng
–
…
3
Trạm Y tế
xã, phường, thị trấn
…
4
Đơn vị khác
…
IV
Nghiên
cứu khoa học
1
Viện
…
2
Trung tâm
…
3
Đơn vị khác
…
V
Văn hóa,
thể thao và du lịch
…
VI
Thông
tin và truyền thông
…
VII
Các đơn
vị sự nghiệp khác
…
B
ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
I.
Giáo dục –
Đào tạo
1
Đại học
…
2
Cao đẳng sư
phạm
…
3
Trung cấp
sư phạm
…
4
Giáo dục
phổ thông
…
5
Giáo dục
mầm non
…
6
Cơ sở giáo
dục khác
…
…
II
Giáo dục
nghề nghiệp
1
Cao đẳng
…
2
Trung cấp
…
3
Trung tâm
…
4
Đơn vị khác
…
III
Y tế
1
Cơ sở khám
chữa bệnh
…
2
Trung tâm y
tế dự phòng hoặc Trung tâm y tế đa chức năng
…
3
Trạm Y tế
xã, phường, thị trấn
…
4
Đơn vị khác
…
IV
Nghiên cứu
khoa học
1
Viện
…
2
Trung tâm
…
3
Đơn vị khác
…
V
Văn hóa,
thể thao và du lịch
…
VI
Thông tin
và truyền thông
…
VII
Các đơn vị
sự nghiệp khác
…
.