Quyết định 1845/QĐ-BYT 2022 bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP DÂN SỐ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ
, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản
viên chức;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021
của Chính phủ sửa
đ
ổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chí
nh phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số
điều của
Nghị định số 1
01/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày
15/4/2016 của
Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022
của Bộ Y tế
sửa đổi, bổ
sung
một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
;

Căn cứ biên bản của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
tại cuộc họp
nghiệm thu ngày 31/3/2022;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CHƯƠNG TRÌNH

BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP DÂN SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-BYT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ y
tế
)

I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG

Viên chức y tế và các cá nhân có nhu
cầu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

Trang bị và cập
nhật kiến thức chung về quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ viên chức dân số đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số, góp phần thực hiện tốt
công tác dân số và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Sau khi học xong chương trình,
học viên có thể:

1) Trình bày được các kiến thức cơ bản
về quản lý nhà nước trong lĩnh vực y tế – dân số.

2) Vận dụng được các kỹ năng cần thiết
để tham gia lập kế hoạch, đề xuất giải pháp, triển khai thực
hiện, theo dõi, đánh giá các hoạt động,
chương trình công tác dân số.

3) Cập nhật kiến
thức và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức trách nhiệm vụ của viên chức dân số đáp
ứng công việc được giao.

4) Hoàn thiện những phẩm chất đạo đức
cần thiết của người viên chức dân số,
phục vụ công tác dân số.

2. Yêu cầu đối với chương trình

2.1. Đảm bảo hợp lý và khoa học giữa
các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ, chuyên môn
của dân số, đảm bảo không trùng lặp với chương trình khác và kết cấu theo hướng
mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp.

2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và
thực hành (rèn luyện kỹ năng).

2.3. Các chuyên đề xây dựng phải thiết
thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.

III. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
1/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công
chức, viên chức.

– Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày
18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

– Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định hiện hành.

– Thông tư liên tịch số
08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

– Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày
26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

IV. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH

– Chương trình được thiết kế bao gồm
các phần: Kiến thức chung và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.

– Chương trình phải được biên soạn
theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.

– Học viên học đủ
các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu
các bài kiểm tra, tiểu luận của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.

V. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH

1. Khối lượng kiến thức

Chương trình gồm 11 chuyên đề lý thuyết, thực tế và viết tiểu luận cuối khóa, được cấu trúc thành 2 phần:

– Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung gồm 04 chuyên đề
giảng dạy.

– Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 07 chuyên đề
giảng dạy, thực tế và viết tiểu luận cuối khóa.

2. Thời gian bồi dưỡng: tổng số tiết học là 200 tiết. Trong đó:

– Lý thuyết: 80 tiết

– Thực hành, thực tế, viết tiểu luận
cuối khóa: 116 tiết

– Kiểm tra: 04 tiết

3. Cấu trúc chương trình[1]

Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước vàc kỹ năng chung (30 tiết)

Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đứ
c nghề nghiệp – Kiểm
tra, thực tế, viết tiể
u luận cuối khóa (170 tiết)

TT

Nội
dung chuyên đề

Số
tiết


thuyết

Thảo
luận, thực hành

Tổng

1

Tổng quan về công tác dân số
qua các thời kỳ

5

0

5

2

Những vấn đề dân số và phát triển Việt
Nam

20

5

25

3

Tổng hợp, phân tích và quản lý số
liệu thống kê dân số

10

10

20

4

Lồng ghép biến dân số vào kế hoạch
phát triển ở địa phương

5

0

5

5

Dịch vụ nâng cao chất lượng dân số

5

5

10

6

Truyền thông, tư vấn và vận động về
dân số và phát triển

10

10

20

7

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
dân số và đạo đức nghề nghiệp

5

0

5

8

Kiểm tra trắc nghiệm: 01 bài (gồm cả
nội dung phần I và phần II)

 

4

4

9

Thực tế và viết tiểu luận cuối khóa

 

76

76

 

Tổng cộng

60

110

170