Quyết định 1177/QĐ-UBND Nghệ An 2022 Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải

4

Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí: 135.000 đồng/lần

– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với định quy

5

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí: 135.000 đồng/lần

– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

6

Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí: 135.000 đồng/lần

– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

7

Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí: 135.000 đồng/lần

– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

8

Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí: 135.000 đồng/lần

– Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;

– Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

9

Cấp lại giấy phép lái xe Quốc tế

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí: 135.000 đồng/lần

– Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;

– Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

10

Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

– Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 50.000 đồng

– Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng

– Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

 

11

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu

– Tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

– Lệ phí Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

– Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

12

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn

03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng.

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

– Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

13

Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

– Tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

– Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;

– Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;

– Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

– Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất

– Tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

– Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số 200.000 đồng/lần/phương tiện

– Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số 50.000 đồng/lần/phương tiện

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

– Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

15

Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời 70.000 đồng/lần/phương tiện

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

– Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

16

Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố

03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

– Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

17

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

 

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

 

18

Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến

03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng.

– Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

– Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

 

19

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

 

Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

 

20

Cấp giấy phép xe tập lái

01 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

21

Cấp lại Giấy phép xe tập lái

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

22

Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

– Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

– Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTB&XH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.

 

23

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo

08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

– Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

– Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.

 

24

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác

03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

– Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

– Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp

 

25

Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

03 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

– Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

26

Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

– Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

27

Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

– Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

28

Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động

– 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, đối với giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch;

– 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, đối với trường hợp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung giấy chứng nhận.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

– Nghị định số 138/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

 

29

Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Cam-puchia

01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

30

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Cam- puchia

01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

31

Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

01 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

32

Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

01 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

33

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia

01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

34

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

35

Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

36

Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

37

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào

01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Giảm thời gian giải quyết 01 ngày so với quy định

38

Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.

Giảm thời gian giải quyết 10 ngày so với quy định

39

Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.

Giảm thời gian giải quyết 10 ngày so với quy định

40

Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách

– Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015.

 

41

Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách

– Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015.

 

42

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định.

Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;

 

43

Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng

Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

 

44

Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định.

Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;

 

45

Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công tơ nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;

 

46

Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;

 

47

Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch

– 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô

– 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Luật Du lịch;

– Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

 

48

Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Luật Du lịch;

– Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

 

49

Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch

– 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô

– 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Luật Du lịch;

– Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

 

50

Đăng ký khai thác tuyến

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

 

51

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới

01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

52

Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

53

Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

54

Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia.

Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

55

Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia

01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

56

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

57

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc

01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

58

Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

59

Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

60

Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ

 

61

Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Giảm thời gian giải quyết 03 ngày so với quy định

62

Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

63

Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

64

Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

65

Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

66

Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

 

67

Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác

07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

– Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;

– Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .

 

68

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

 

69

Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

Không quá 4 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (không tính thời gian kiểm tra hiện trường) đối với chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện từ 35 kV trở xuống có tổng chiều dài nhỏ hơn 01 km xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp phải kiểm tra hiện trường thì thời hạn chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công không quá 10 ngày làm việc.

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An.

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không

Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

 

70

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

– 25 ngày làm việc (đối với Dự án nhóm B)

– 15 ngày làm việc (đối với Dự án nhóm C)

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 6, đường Trường Thi, TP.Vinh, Nghệ An).

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Phí thẩm định được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính

– Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14

– Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 Nghị định Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

– Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

 

71

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; hoặc Thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

– 30 ngày làm việc (đối với Công trình cấp II, III)

– 20 ngày làm việc (đối với Công trình còn lại)

– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả – Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 6, đường Trường Thi, TP.Vinh, Nghệ An);

– Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Phí thẩm định được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính

– Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14

– NĐ số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 NĐ CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

– QĐ số 41/2017/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Nghệ An.