Quyền sở hữu là gì, quy định của Bộ luật dân sự về quyền sở hữu?
Quyền sở hữu là gì, quy định của Bộ luật dân sự về quyền sở hữu?
Quyền sở hữu là quyền của duy nhất của chủ sở hữu đối với tài sản; quyền sở hữu là quyền tổng hợp của các quyền năng cụ thế đối với tài sản. Vậy, quyền sở hữu là gì? quy định của Bộ luật dân sự về quyền sở hữu?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.
Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.
1. Căn cứ pháp lý:
Bộ luật dân sự 2015.
2. Giải quyết vấn đề:
2.1 Khái niệm quyền sở hữu :
Quyền sở hữu là quyền của duy nhất của chủ sở hữu đối với tài sản; quyền sở hữu là quyền tổng hợp của các quyền năng cụ thế đối với tài sản, đó là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
Theo quy định tại điều 158 Bộ luật dân sự 2015 về quyền sở hữu thì:Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.
Như vậy, quyền sở hữu là một trong những loại quyền mà một chủ thể chỉ có được khi xảy ra một hoặc một số sự kiện pháp lý nhất định. Những sự kiện pháp lý này được gọi là những căn cứ xác lập quyền sở hữu. Nói một cách khác, căn cứ xác lập quyền sở hữu là những tình huống trong đời sống thực tế mà theo pháp luật quy định sẽ dẫn đến phát sinh quyền sở hữu của những chủ thể cụ thể đối với một tài sản nhất định.
2.2 Quy định pháp luật về quyền sở hữu:
2.2.1 Nguyên tắc và thời điểm xác lập, thực hiện quyền sở hữu:
– Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu: Căn cứ theo Điều 160, Bộ luật dân sự 2015 về nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì:
- Quyền sở hữu đối với tài sản được xác lập, thực hiện trong trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.
- Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được trái với quy định của luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
– Thời điiểm xác lập quyền sở hữu: Căn cứ theo Điều 160, Bộ luật dân sự 2015 về thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì:
- Thời điểm xác lập quyền sở hữu đối với tài sản thực hiện theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; trường hợp luật không có quy định thì thực hiện theo thỏa thuận của các bên; trường hợp luật không quy định và các bên không có thỏa thuận thì thời điểm xác lập quyền sở hữu đối với tài sản là thời điểm tài sản được chuyển giao. Thời điểm tài sản được chuyển giao là thời điểm bên có quyền hoặc người đại diện hợp pháp của họ chiếm hữu tài sản.
- Trường hợp tài sản chưa được chuyển giao mà phát sinh hoa lợi, lợi tức thì hoa lợi, lợi tức thuộc về bên có tài sản chuyển giao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2.2.2 Bảo vệ quyền sở hữu tài sản:
– Về vấn đề bảo vệ quyền sở hữu đối với tài sản: Căn cứ theo Điều 163, Bộ luật dân sự 2015 về bảo vệ quyền sở hữu đối với tài sản thì:
- Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái luật quyền sở hữu đối với tài sản.
- Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tai, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của tổ chức, cá nhân theo giá thị trường.
– Về biện pháp bảo vệ quyền sở hữu: Căn cứ theo Điều 164, Bộ luật dân sự 2015 về biện pháp bảo vệ quyền sở hữu đối với tài sản thì:
- Chủ sở hữu đối với tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật.
- Chủ sở hữu đối với tài sản có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm phạm quyền phải trả lại tài sản, chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hữu đối với tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Về chiếm hữu có căn cứ pháp luật: Căn cứ theo Điều 165, Bộ luật dân sự 2015 về chiếm hữu có căn cứ pháp luật thì chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong trường hợp sau đây:
- Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;
- Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;
- Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
- Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Trường hợp khác do pháp luật quy định.
2.2.3 Giới hạn quyền sở hữu:
Giới hạn quyền sở hữu là phạm vi mà pháp luật xác định cho chủ sở hữu trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình.
Chủ sở hữu có quyền sử dụng, chiếm hữu, định đoạt đối với tài sản theo ý chí của mình nhưng phải tôn trọng lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Theo Bộ luật dân sự 2015 thì trong khi thực hiện quyền sở hữu của mình, có một số trường hợp chủ sở hữu và chủ thể có quyền khác đối với tài sản có thể bị giới hạn quyền. Đó là:
- Trong tình thế cấp thiết (điều 171);
- Nghĩa vụ bảo vệ môi trường (điều 172);
- Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (điều 173);
- Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng (điều 174).
Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H
Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến vấn đề quyền sở hữu là gì, quy định của Bộ luật dân sự về quyền sở hữu?, bao gồm:
Tư vấn các vấn đề có liên quan đến vấn đề trên;
Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….;
Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề quyền sở hữu là gì? Quy định của Bộ luật dân sự về quyền sở hữu?. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ này hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H
0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website
( Lĩnh vực: Luật sư Bào chữa, bảo vệ, tư vấn, Trung tâm pháp lý
& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH
6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm
4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết
CAM KẾT CỦA HÃNG LUẬT 24H:
– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;
– Chi phí hợp lý nhất thị trường;
– Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;
– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
————————————————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY LUẬT 24H
Trụ sở chính : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.
Hotline : 19006574
Email : [email protected]
Website : luat24h.net
Facebook : https://www.facebook.com/congtyluat24h/
Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà”