Quy định về định mức, giảm định mức tiết dạy của giáo viên

Luật Giáo dục 2019 và Luật Giáo dục 2005 nêu “Giáo viên có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục” để được xem là thực hiện đầy đủ nhiệm vụ thì giáo viên cần giảng dạy theo định mức tiết học.

Quy định về định mức, giảm định mức tiết dạy của giáo viên ảnh 1

I. Giáo viên mầm non

– Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày: 

+ Dạy trên lớp đủ 6 giờ/ngày/01 giáo viên.

+ Thực hiện các công việc khác do hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.

– Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày:

+ Dạy trên lớp đủ 4 giờ/ngày/01 giáo viên.

+ Thực hiện các công việc khác do hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.

– Đối với lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập thì cứ có 01 trẻ khuyết tật/lớp, mỗi giáo viên được tính thêm 0,5 giờ dạy/ngày.

– Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng thì ngoài công tác quản lý, cần:

+ Hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 02 giờ/tuần.

+ Phó hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 04 giờ/tuần.

Lưu ý:

– Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách: giảm 06 giờ dạy/tuần (quy ra 210 giờ dạy/năm học).

– Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn; tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách: giảm 03 giờ dạy/tuần (quy ra 105 giờ dạy/năm học).

– Kiêm nhiệm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 02 giờ dạy/tuần.

– Kiêm nhiệm tổ trưởng chuyên môn: giảm 03 giờ dạy/tuần. (Mỗi giáo viên không kiêm nhiệm quá 02 chức danh và được hưởng chế độ giảm giờ dạy ở chức danh cao nhất).

– Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống: giảm 05 giờ dạy/tuần.

Căn cứ pháp lý:

– Điều 4, 5 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011.

– Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28/3/2016.

II. Giáo viên trường phổ thông

1. Giáo viên tiểu học

– Định mức: 23 tiết/tuần.

– Giáo viên trường dân tộc bán trú; trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 21 tiết/tuần.

– Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội: 

+ Trường hạng I: 2 tiết/tuần.

+ Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy của giáo viên không kiêm nhiệm.

+ Trường hạng III:  1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.

– Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

– Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm =  4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

2. Giáo viên trung học cơ sở

– Định mức: 19 tiết/tuần

– Giáo viên trường dân tộc nội trú, dân tộc bán trú, trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 17 tiết/tuần.

– Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội: 

+ Trường hạng I: 2 tiết/tuần.

+ Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.
    
+ Trường hạng III: 1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.

– Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

– Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm =  4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

3. Giáo viên trung học phổ thông

– Định mức: 17 tiết/tuần.

– Với trường dân tộc nội trú: 15 tiết/tuần.

– Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

– Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm =  4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

Lưu ý:

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ được giảm định mức tiết học như sau:

Quy định về định mức, giảm định mức tiết dạy của giáo viên ảnh 4
Giảm định mức giờ dạy của giáo viên sao không tăng định mức biên chế viên chức?Nội dung

– Giáo viên chủ nhiệm: 

+ Giảm 3 tiết/tuần/giáo viên tiểu học.

+ Giảm 4 tiết/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông.

+ Giảm 4 tiết/tuần/giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường bán trú.

– Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn: giảm 3 tiết/môn/tuần.

– Giáo viên kiêm nhiệm công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện (nếu chưa có cán bộ chuyên trách): giảm từ 2 – 3 tiết/tuần do hiệu trưởng quyết định.

– Tổ trưởng bộ môn: giảm 3 tiết/tuần.

– Tổ phó chuyên môn: giảm 1 tiết/tuần.

– Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách:

+ Giảm 04 giờ dạy/tuần/giáo viên tiểu học.

+ Giảm 03 giờ dạy/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông, chuyên biệt cấp trung học phổ thông.

– Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách:

+ Giảm 02 giờ dạy/tuần/giáo viên tiểu học.

+ Giảm 01 giờ dạy/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông, chuyên biệt cấp trung học phổ thông.

– Giáo viên kiêm chủ tịch, thư ký hội đồng trường: giảm 2 tiết/tuần.

– Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 2 tiết/tuần.

– Giáo viên được tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu: giảm 2 tiết/tuần.

– Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống:

+ Giảm 3 tiết/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông.

+ Giảm 4 tiết/tuần/giáo viên tiểu học.

Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/06/2017 và Thông tư 08/2016/TT-BGDĐ ngày 28/3/2016.

BÙI NAM