Quy định chuẩn đầu ra Ngoại ngữ và Tin học

Quy định chuẩn đầu ra Ngoại ngữ và Tin học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN

Số: 80/QĐ – ĐVSG- ĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 04 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học đối với sinh viên Cao đẳng

của tất cả các hệ của Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN

Căn cứ Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy chế “Đào tạo đại học và cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ” ban hành theo Quyết định số 352/2014/QĐ-ĐVSG-ĐT ngày 24/11/2014 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn;

Căn cứ Kế hoạch triển khai đề án ngoại ngữ 2020 trong các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng giai đoạn 2012 – 2020 theo văn bản số 808/KH-BGD&ĐT ngày 16/8/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Chương trình tin học ứng dụng ABC ban hành kèm Quyết định số 21/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định chương trình giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét đề nghị của Trưởng Phòng Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và Chuẩn đầu ra tin học cho sinh viên cao đẳng hệ chính quy, liên thông và văn bằng 2 của Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn, cụ thể như sau:

  • Chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên

+ Áp dụng chuẩn đầu ra tiếng Anh tương đương trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tương đương cấp độ B1 của CEFR – Khung tham chiếu ngôn ngữ chung của Hội đồng châu Âu).

+ Công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ khi xét tốt nghiệp, sinh viên phải đáp ứng một trong những điều kiện sau:

– Sinh viên các trình độ, các hệ phải đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ tối thiểu Trình độ B do Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn cấp hoặc các trường đại học, cao đẳng có uy tín khác tổ chức giảng dạy (phôi bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo) trong thời hạn 2 năm tính từ ngày có quyết định công nhận đạt chuẩn đầu ra đến ngày xét tốt nghiệp.

– Có một trong những chứng chỉ quốc tế tiếng Anh: TOEFL 450; TOEFL iBT 57; IELTS 4.5; PET 70; BULATS 40 còn thời hạn (3 năm) tính từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày xét tốt nghiệp, Trung tâm Tin học và Ngoại ngữ – Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn xác minh và công nhận.

– Có trình độ tiếng Anh tương đương trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, do Trung tâm Ngoại ngữ và Tin học – Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn xác nhận.

– Với những sinh viên không theo học Anh ngữ mà theo học các ngoại ngữ khác (Pháp, Nga, Đức, Hoa, Nhật, Hàn) phải đạt trình độ trung cấp ngoại ngữ trở lên hoặc đạt chứng chỉ B theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Sinh viên có bằng cao đẳng, đại học trở lên chuyên ngành tiếng Anh hoặc cao đẳng, đại học học ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh.

– Các trường hợp đặc biệt khác do Trung tâm Ngoại ngữ và Tin học – Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn xác nhận, Phòng Đào tạo xem xét trình Hiệu trưởng quyết định.

  • Chuẩn đầu ra tin học không chuyên

+ Áp dụng chuẩn đầu ra Tin học đối với sinh viên hệ chính quy và các hệ khác không thuộc chuyên ngành Công nghệ thông tin của Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn để xét tốt nghiệp phải đạt chuẩn đầu ra tin học tối thiểu trình độ B theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và định hướng chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin theo Quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

+ Công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học khi xét tốt nghiệp, sinh viên phải đáp ứng một trong những điều kiện sau:

– Sinh viên các trình độ, các hệ phải đạt tin học tối thiểu Trình độ B do Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn cấp hoặc do các trường đại học, cao đẳng có uy tín khác tổ chức giảng dạy cấp (phôi bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo) trong thời hạn 2 năm tính từ ngày có quyết định công nhận đạt chuẩn đầu ra đến ngày xét tốt nghiệp.

– Sinh viên có bằng cao đẳng, đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin của trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn cũng như các trường đại học, cao đẳng khác.

Điều 2. Quy định Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và Chuẩn đầu ra tin học là một trong những cơ sở để xác định sinh viên Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn đủ điều kiện xét tốt nghiệp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo. Quyết định này là văn bản hợp nhất các chuẩn đầu ra, có điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của Trường. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các văn bản trái với quyết định này trước đây không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Đào tạo, Trung tâm Tin học – Ngoại ngữ, Ban chủ nhiệm các Khoa/Bộ môn, các đơn vị có liên quan và sinh viên của Trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

PHỤ LỤC

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ

TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1, B2 KHUNG CHÂU ÂU

(Kèm Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Tiếng Anh

Khung NLNN Việt Nam

Khung tham chiếu CEFR

IELTS

TOEIC

TOEFL PBT

TOEFL CBT

TOEFL IBT

Cambridge Test

6

C2

7.5+

910+

600+

250+

100+

45 – 59 CPE

80 – 100 CAE

5

C1

7.0

6.0

850

577

540

236

213

95

80

60 – 79 CAE

80 – 100FCE

4

B2

5.5

5.0

600-

527

480

197

173

71

61

60 – 79 FCE

80 – 100 PET

3

B1

4.5

4.0

450

477

450

153

126

53

42

45 – 59 FCE

65 – 79 PET

90 – 100 KET

2

A2

3.5

3.0

400

340

96

31

45 – 64 PET

70 – 89 KET

1

A1

< 3.0

< 400

< 340

< 96

< 31

45 – 69 KET

Pass

Pass

Top Score 9

Top Score 990

Top Score 677

Top Score 300

Top Score 120

Pass

Một số tiếng khác

Cấp độ (CEFR)

Tiếng Nga

Tiếng Pháp

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Nhật

B1

TRKI 1

DELF B1

TCF niveau3

B1

ZD

HSK cấp độ 3

JLPT

N4

B2

TRKI 1

DELF B2

TCF niveau4

B2

TestDaF level 4

HSK cấp độ 4

JLPT

N3

 



 

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

ThS. Lê Lâm

Tập tin đính kèm

  1. CDR.pdf (3310 lần tải)