Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ – Đâu là chiếc thẻ bạn cần?

Tiêu chí so sánh

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

Khái niệm

 – Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay thế tiền mặt.

 – Người sử dụng chỉ được chi tiêu và giao dịch bằng số dư hiện có trong tài khoản.

 – Mọi chi tiêu sẽ trừ trực tiếp vào số tiền  trong tài  khoản                                                                     .                                           

 – Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán, tiêu dùng trước trả tiền sau.

 – Ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ chi tiêu theo nhu cầu. Chủ thẻ phải trả lại đầy đủ số tiền đã sử dụng này trước thời hạn thanh toán ghi trên sao kê.

 –  Sau thời gian tối đa 45 ngày chưa hoàn đủ tiền cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ bị tính thêm lãi suất.

Cấu tạo thẻ   

Mặt trước:

 – Biểu tượng (thường là VISA hoặc Mastercard)

– Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán

 – Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ

 – Số thẻ, tên chủ thẻ

 – Thời gian hiệu lực thẻ

Mặt sau:

 – Dải bằng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn

Mặt trước:

 – Biểu tượng: chữ “CREDIT” trên thẻ

 – Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ

 – Số thẻ, tên chủ thẻ

 – Thời gian hiệu lực thẻ

 – Chip điện tử

Mặt sau:

 – Dải băng từ chứa số CVC/CVI

 – Ô chữ ký dành cho chủ thẻ

Chức năng

Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, nạp tiền điện thoại…

 – Thanh toán hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt

 – Rút tiền mặt

 – Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1%

Phạm vi sử dụng

Trong và ngoài nước

Trong và ngoài nước

Điều kiện làm thẻ

Chỉ cần có CMT/CCCD

Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu….

Phí, lãi suất

 – Phí rút tiền: thấp

 – Phí chuyển khoản: thấp

 – Phí thường niên: thấp

Tuy vậy, các loại thẻ ghi nợ quốc tế có mức phí cao hơn phí nội địa.

 – Phí dịch vụ banking, Internet banking có thể mất phí hoặc miễn phí tùy ngân hàng.

 – Phí rút tiền: 0-4% / tổng số tiền rút

 – Phí thường niên: cao

 – Phí dịch vụ banking, Internet banking: miễn phí

 – Lãi suất cao nếu thanh toán dư nợ chậm.

Chương trình

Rất ít ưu đãi, hầu như không có.

Rất nhiều ưu đãi từ ngân hàng phát hành thẻ và cả các đối tác của ngân hàng.

Giới hạn của thẻ

Dựa vào số tiền khách hàng gửi vào thẻ.

Dựa vào hạn mức mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ.

Lịch sử tín dụng

Không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thẻ.

Ảnh hưởng đến điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của khách hàng.

Mức chi tiêu

– Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp.

– Thông thường, bạn sẽ không thể chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng.

– Một số ngân hàng cho phép chi tiêu vượt nhưng bạn sẽ phải trả thêm một mức phí khá cao.

– Dựa vào số tiền mà bạn có trong tài khoản ngân hàng của mình.

– Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới được chi tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu.

Thủ tục làm thẻ

Chuẩn bị hồ sơ mở thẻ bao gồm

– Hồ sơ chứng minh tài chính

– Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhân

– Hồ sơ chứng minh thông tin cư trú

– Hồ sơ chứng minh nơi ở hiện tại

– Hồ sơ chứng minh công việc

Bạn đến trực tiếp ngân hàng hoặc mở thẻ online trên website của ngân hàng đó.

– Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như CMND photo, phí làm thẻ…

– Đến chi nhánh ngân hàng và thực hiện theo hướng dẫn.