Nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang? – Bạn Nên Biết
Hiện nay, Mỹ (Hoa Kỳ) là một nước cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang. Một tiểu bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: U.S. state) là một trong số 50 bang “tạo thành” Hoa Kỳ. Mỗi tiểu bang chia sẻ chủ quyền của mình với chính phủ liên bang Hoa Kỳ. Theo luật Hoa Kỳ, các tiểu bang được xem là các thực thể có chủ quyền, nghĩa là quyền lực của các tiểu bang trực tiếp đến từ người dân của các tiểu bang đó chứ không phải là đến từ chính phủ liên bang.
Tình trạng công dân của tiểu bang thì linh động và việc đi lại giữa các tiểu bang là tự do, không cần có sự chấp thuận của chính phủ liên bang hay tiểu bang (ngoại trừ những trường hợp tội phạm đang bị quản thúc). Mỗi tiểu bang được quyền tự do tổ chức chính quyền cá biệt của mình theo bất cứ hình thức nào mà mình thích miễn sao chính quyền tiểu bang phải tuân thủ một điều kiện duy nhất của Hiến pháp Hoa Kỳ rằng họ có “một chính thể cộng hòa” (có nghĩa rằng mỗi chính phủ tiểu bang phải là một chính phủ cộng hòa; nó không có ý nói đến đảng Cộng hòa, là đảng chưa được thành lập cho mãi đến năm 1854 – trên 60 năm sau khi Hiến pháp Hoa Kỳ được thông qua). Trên thực tế, mỗi tiểu bang đều áp dụng một hệ thống chính quyền gồm ba ngành (lập pháp, hành pháp và tư pháp) giống như chính phủ liên bang – mặc dù điều này không phải là bắt buộc.
Với 3,79 triệu dặm vuông (9.833.520 triệu km²) và 322,3 triệu dân (2015), Hoa Kỳ là quốc gia lớn thứ 3 hoặc thứ 4 về tổng diện tích (xem phần địa lý để biết thêm chi tiết) và thứ 3 về dân số trên thế giới. Hoa Kỳ là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới, do kết quả của những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Tên Tiểu Bang
Cục Bưu điện
Cờ
Ngày thành lập
Diện tích (dặm vuông)
Thủ phủ
Tp Đông dân nhất
Alabama
AL
14 tháng 12 năm 1819
52.419 sq mi (135.765 km2)
Montgomery
Birmingham
Alaska
AK
3 tháng 1 năm 1959
663.267 sq mi (1.717.854 km2)
Juneau
Anchorage
Arizona
AZ
14 tháng 2 năm 1912
113.998 sq mi (295.254 km2)
Phoenix
Phoenix
Arkansas
AR
15 tháng 6 năm 1836
52.897 sq mi (137.002 km2)
Little Rock
Little Rock
California
CA
9 tháng 9 năm 1850
163.700 sq mi (423.970 km2)
Sacramento
Los Angeles
Colorado
CO
1 tháng 8 năm 1876
104.185 sq mi (269.837 km2)
Denver
Denver
Connecticut
CT
9 tháng 1 năm 1788
5.543 sq mi (14.356 km2)
Hartford
Bridgeport
Delaware
DE
7 tháng 12 năm 1787
2.491 sq mi (6.452 km2)
Dover
Wilmington
Florida
FL
3 tháng 3 năm 1845
65.755 sq mi (170.304 km2)
Tallahassee
Jacksonville
Georgia
GA
2 tháng 1 năm 1788
59.425 sq mi (153.909 km2)
Atlanta
Atlanta
Hawaii
HI
21 tháng 8 năm 1959
10.931 sq mi (28.311 km2)
Honolulu
Honolulu
Idaho
ID
3 tháng 7 năm 1890
83.642 sq mi (216.632 km2)
Boise
Boise
Illinois
IL
3 tháng 12 năm 1818
54.826 sq mi (141.998 km2)
Springfield
Chicago
Indiana
IN
11 tháng 12 năm 1816
36.418 sq mi (94.321 km2)
Indianapolis
Indianapolis
Iowa
IA
28 tháng 12 năm 1846
56.272 sq mi (145.743 km2)
Des Moines
Des Moines
Kansas
KS
29 tháng 1 năm 1861
82.277 sq mi (213.096 km2)
Topeka
Wichita
Kentucky[23]
KY
1 tháng 6 năm 1792
40.409 sq mi (104.659 km2)
Frankfort
Louisville
Louisiana
LA
30 tháng 4 năm 1812
52.271 sq mi (135.382 km2)
Baton Rouge
New Orleans
Maine
ME
15 tháng 3 năm 1820
35.385 sq mi (91.646 km2)
Augusta
Portland
Maryland
MD
28 tháng 4 năm 1788
12.407 sq mi (32.133 km2)
Annapolis
Baltimore
Massachusetts
MA
6 tháng 2 năm 1788
10.554 sq mi (27.336 km2)
Boston
Boston
Michigan
MI
26 tháng 1 năm 1837
97.990 sq mi (253.793 km2)
Lansing
Detroit
Minnesota
MN
11 tháng 5 năm 1858
86.943 sq mi (225.181 km2)
Saint Paul
Minneapolis
Mississippi
MS
10 tháng 12 năm 1817
48.434 sq mi (125.443 km2)
Jackson
Jackson
Missouri
MO
10 tháng 8 năm 1821
69.704 sq mi (180.533 km2)
Jefferson City
Kansas City
Montana
MT
8 tháng 11 năm 1889
147.165 sq mi (381.156 km2)
Helena
Billings
Nebraska
NE
1 tháng 3 năm 1867
77.420 sq mi (200.520 km2)
Lincoln
Omaha
Nevada
NV
31 tháng 10 năm 1864
110.567 sq mi (286.367 km2)
Carson City
Las Vegas
New Hampshire
NH
21 tháng 6 năm 1788
9.350 sq mi (24.217 km2)
Concord
Manchester
New Jersey
NJ
18 tháng 12 năm 1787
8.729 sq mi (22.608 km2)
Trenton
Newark
New Mexico
NM
6 tháng 1 năm 1912
121.697 sq mi (315.194 km2)
Santa Fe
Albuquerque
New York
NY
26 tháng 7 năm 1788
54.556 sq mi (141.299 km2)
Albany
Thành phố New York
North Carolina
NC
21 tháng 11 năm 1789
53.865 sq mi (139.509 km2)
Raleigh
Charlotte
North Dakota
ND
2 tháng 11 năm 1889
70.762 sq mi (183.272 km2)
Bismarck
Fargo
Ohio
OH
1 tháng 3 năm 1803
44.825 sq mi (116.096 km2)
Columbus
Columbus
Oklahoma
OK
16 tháng 11 năm 1907
69.960 sq mi (181.195 km2)
Oklahoma City
Oklahoma City
Oregon
OR
14 tháng 2 năm 1859
98.466 sq mi (255.026 km2)
Salem
Portland
Pennsylvania[23]
PA
12 tháng 12 năm 1787
46.055 sq mi (119.283 km2)
Harrisburg
Philadelphia
Rhode Island[30]
RI
29 tháng 5 năm 1790
1.210 sq mi (3.140 km2)
Providence
Providence
South Carolina
SC
23 tháng 5 năm 1788
32.020 sq mi (82.931 km2)
Columbia
Columbia
South Dakota
SD
2 tháng 11 năm 1889
77.184 sq mi (199.905 km2)
Pierre
Sioux Falls
Tennessee
TN
1 tháng 6 năm 1796
42.181 sq mi (109.247 km2)
Nashville
Memphis[32]
Texas
TX
29 tháng 12 năm 1845
268.820 sq mi (696.241 km2)
Austin
Houston[33]
Utah
UT
4 tháng 1 năm 1896
84.899 sq mi (219.887 km2)
Salt Lake City
Salt Lake City
Vermont
VT
4 tháng 3 năm 1791
9.623 sq mi (24.923 km2)
Montpelier
Burlington
Virginia
VA
25 tháng 6 năm 1788
42.774 sq mi (110.785 km2)
Richmond
Virginia Beach
Washington
WA
11 tháng 11 năm 1889
71.362 sq mi (184.827 km2)
Olympia
Seattle
West Virginia
WV
20 tháng 6 năm 1863
24.230 sq mi (62.755 km2)
Charleston
Charleston
Wisconsin
WI
29 tháng 5 năm 1848
65.498 sq mi (169.639 km2)
Madison
Milwaukee
Wyoming
WY
10 tháng 7 năm 1890
97.818 sq mi (253.348 km2)
Cheyenne
Cheyenne
5/5 – (23 bình chọn)