Nước Mỹ Có Bao Nhiêu Tiểu Bang? – Hoa Kỳ Express

 Mỹ là vùng lãnh thổ rộng lớn, được phân chia thành nhiều tiểu bang. Nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang ở thời điểm này. Trong bài viết này, Hoa Kỳ Express sẽ giúp bạn tìm hiểu về điều đó. Cùng xem nhé.

Số tiểu bang của Mỹ từ khi lập quốc và các giai đoạn

 Vài tháng 7 năm 1776, Mỹ được thành lập với 13 tiểu bang đầu tiên thông qua hiến Pháp Hoa Kỳ. Sau đó, nước Mỹ dần phát triển theo thời gian với số tiểu bang tăng lên theo từng năm.

 TRải qua suốt chiều dài lịch sử, nước Mỹ đã hình thành trọn vẹn như hiện tại. Và tổng số bang của Mỹ là 50 bang kể trên.

Nước Mỹ có bao nhiêu bang?Nước Mỹ có bao nhiêu bang?

 Trong một số tài liệu, Mỹ được tính là có 52 bang. Tuy nhiên, cách tính này được xem là không chính xác. Trong thực tế, Mỹ chỉ có 50 bang mà thôi.

 Tính đến hiện tại, Mỹ có 50 bang và 1 đặc khu liên bang. Cùng với đó là nhiều đảo nhỏ và 5 hạt chính. Dưới đây là một số thông tin đáng chú ý về các tiểu bang của Mỹ.

  • Delaware là bang có tuổi đời lớn nhất. Tiểu bang Delaware được thành lập vào ngày 07 – 12 – 1787. 

  • Tiểu bang trẻ nhất là Hawaii. Nó được thành lập vào ngày 21 – 8 – 1959. 

  • Alaska là tiểu bang lớn nhất với diện tích 1.723.337 kilomet vuông. 

  • Rhode Island hiện là tiểu bang nhỏ nhất của Mỹ với tổng diện tích 4.001 kilomet vuông. 

  • California hiện sở hữu dân số đông nhất nước là khoảng 39.536.653 

  • Trong khi đó, Utah chỉ có 579.315 người là tiểu bang ít dân nhất nước Mỹ.

Liệt kê số tiểu bang của Mỹ cũng như thời điểm thành lập – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang

Nước Mỹ có bao nhiêu bang?Nước Mỹ có bao nhiêu bang?

 Cụ thể, chúng ta có thể tìm hiểu về việc gia tăng số lượng tiểu bang theo ngày, thời điểm tiểu bang được thành lập, thông qua hoặc gia nhập theo các mốc thời gian như sau:

STT
Tiểu Bang
Thời điểm thông qua hoặc gia nhập
STT
Tiểu Bang
Thời điểm thông qua hoặc gia nhập
1

Delaware

7/12/1787

26

Michigan

26/1/1837

2

Pennsylvania

12/12/1787

27

Florida

3/3/1845

3

New Jersey

18/12/1787

28

Texas

29/12/1845

4

Georgia

2/1/1788

29

Iowa

28/12/1846

5

Connecticut

9/1/1788

30

Wisconsin

29/5/1848

6

Massachusetts

6/2/1788

31

California

9/9/1850

7

Maryland

28/4/1788

32

Minnesota

11/5/1858

8

Nam Carolina

23/5/2788

33

Oregon

14/2/1859

9

New Hampshire

21/6/1788

34

Kansas

29/1/1861

10

Virginia

25/6/1788

35

Tây Virginia

20/6/1863

11

New York

26/7/1788

36

Nevada

31/10/1864

12

Bắc Carolina

21/11/1789

37

Nebraska

1/3/1876

13

Rhode Island

29/5/1970

38

Colorado

1/8/1876

14

Vermont

4/3/1971

39

Bắc Dakota

2/11/1889

15

Kentucky

1/6/1972

40

Nam Dakota

2/11/1889

16

Tennessee

1/6/1796

41

Montana

8/11/1889

17

Ohio

1/3/1803

42

Washington

11/11/1889

18

Louisiana

30/4/1812

43

Idaho

3/7/1890

19

Indiana

11/12/1816

44

Wyoming

10/7/1890

20

Mississippi

10/12/1817

45

Utah

4/1/1896

21

Illinois

3/12/1818

46

Oklahoma

16/11/1907

22

Alabama

14/12/1819

47

New Mexico

6/1/1912

23

Maine

15/3/1820

48

Arizona

14/2/1912

24

Missouri

10/8/1921

39

Alaska

3/1/1959

25

Arkansas

15/6/1836

50

Hawaii

21/8/1959

Giới thiệu sơ lược các tiểu bang của nước Mỹ ở thời điểm này

 Dưới đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu thông tin sơ lược về các tiểu bang của nước Mỹ ở thời điểm này. Bạn sẽ nắm được những đặc trưng của các tiểu bang đó đấy.

1. Delaware

DelawareDelaware

Delaware (có thể phát âm là “ĐE-la-oe”) là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ. Nó là một trong 13 tiểu bang đầu tiên của Mỹ và được gọi là “Tiểu bang Thứ nhất” vì nó là tiểu bang đầu tiên phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ.

2. Pennsylvania – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang

Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA: [pɛnsl̩veɪnjə] hoặc [pɛnsl̩veɪniə]) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.

 Là một trong Mười ba Thuộc địa thành lập nên nước Mỹ, nó được biết đến như là Keystone State, phù hợp với vị trí trung tâm giữa các thuộc địa nguyên thủy, hay là Quaker State. Với công nghiệp chế tạo Conestoga wagon và súng trường, và thuốc lá, đó là một khu vực chuyển tiếp xuyên quốc gia có nhiều đặc điểm của cả công nghiệp hóa triệt để của miền bắc và nông nghiệp của miền nam.

3. New Jersey

 New Jersey (phát âm như là “Niu Giơ-gi”, phát âm tiếng Anh là /njuːˈdʒɜːrzi/) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ. Tiểu bang nằm ven bờ Đại Tây Dương, phía bắc giáp New York, nam giáp Delaware, và phía tây là Pennsylvania. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Grover Cleveland (tại Cadwell).

>>> Xem thêm: Vận đơn là gì?

4. Georgia

Nước Mỹ có bao nhiêu bang?Nước Mỹ có bao nhiêu bang?

Georgia nằm giáp với Florida về phía nam, với Đại Tây Dương và Nam Carolina về phía đông, với Alabama về phía tây, và với Tennessee và Bắc Carolina về phía bắc. Miền bắc của tiểu bang này nằm trên dãy núi Blue Ridge, một dãy núi thuộc hệ thống núi của dãy Appalachian . Ðây là nơi sinh của Tổng thống Jimmy Carter (tại Plains).

5. Connecticut – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Connecticut (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: /kəˈnɛtɪkət/ (trợ giúp·thông tin)) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ.

Connecticut có khí hậu ôn hòa với đường bờ biển dài quanh vịnh Long Island. Điều này đã giúp bang có truyền thống phát triển ngành hàng hải từ lâu đời. Bang Connecticut hiện nay được biết đến với sự giàu có bậc nhất Hoa Kỳ.

 Từ thế kỉ 18, tiểu bang đã bắt đầu phát triển công nghiệp chế tạo và các tập đoàn tài chính: những công ty bảo hiểm đầu tiên ở Hartford và quỹ tự bảo hiểm rủi ro đầu tiên ở quận Fairfield. Nhờ đó, Connecticut có thu nhập bình quân đầu người, chỉ số phát triển con người và thu nhập bình quân hộ gia đình cao nhất Hoa Kỳ.

6. Massachusetts

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Phía đông Massachusetts giáp với Đại Tây Dương, phía nam giáp với các tiểu bang Connecticut và Rhode Island, phía bác giáp với New Hampshire và Vermont, và phía tây giáp với tiểu bang New York.

7. Maryland

Maryland (IPA: [ˈmæɹ.ɪ.lənd]), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.

Maryland1Maryland1

 Đại học Maryland là đại học nổi tiếng nhất ở tiểu bang này. Biệt danh của tiểu bang Maryland là The Old Line State và The Free State.

8. Nam Carolina – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

 Nam Carolina là tiểu bang lớn thứ 40 và đông dân thứ 23 của Hoa Kỳ. GDP của nó vào năm 2013 là 183,6 tỷ đô la, với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 3,13%.

 Nam Carolina bao gồm 46 quận. Thủ phủ là Columbia với dân số năm 2016 là 134.309; trong khi thành phố lớn nhất của nó là Charleston với dân số năm 2016 là 134.385.

 Khu vực đô thị Greenville-Anderson-Mauldin là khu vực đô thị lớn nhất trong tiểu bang, với ước tính dân số năm 2016 là 884.975.

9. New Hampshire

 New Hampshire (phát âm là Niu Ham-Sờ, S nặng) là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ, tiếp giáp với tỉnh bang Quebec của Canada.

 Tiểu bang này gồm bảy vùng khác nhau: Seacoast, Dartmouth – Lake Sunapee, Lakes Region, Merrimack Valley, Monadnock Region, White Mountains và Great North Woods.

10. Virginia

Lịch sử khu vực bắt đầu cùng với một vài nhóm người bản địa, trong đó có Powhatan. Năm 1607, Công ty London thiết lập Thuộc địa Virginia, đây là thuộc địa thường trú đầu tiên của Anh tại Tân Thế giới.

 Lao động nô lệ và đất đai giành được từ việc chiễm chỗ các bộ lạc da đỏ đóng vai trò quan trọng trong chính trị và kinh tế đồn điền thời kỳ đầu thuộc địa. Virginia là một trong 13 thuộc địa trong Cách mạng Mỹ và gia nhập Liên minh quốc trong Nội chiến Mỹ.

Rhode IslandnRhode Islandn

 Trong Nội chiến, Richmond được lập làm thủ đô của Liên minh quốc và các quận nằm ở phía tây bắc của Virginia ly khai để hình thành bang Tây Virginia. Virginia do một đảng cầm quyền trong gần một thế kỷ sau Tái thiết, song ngày nay cả hai chính đảng quốc gia lớn đều cạnh tranh tại Virginia.

11. Tiểu bang New York – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

New York (tiếng Anh: State of New York, thường được gọi là New York State, đọc là Tiểu bang Niu Y-oóc) là một tiểu bang của Hoa Kỳ. Tiểu bang New York giáp với các bang khác là của Hoa Kỳ là Vermont, Massachusetts, Connecticut về phía đông, giáp với hai bang New Jersey, Pennsylvania về phía nam, đồng thời giáp với hai tỉnh của Canada là Quebec và Ontario về phía bắc. Tiểu bang New York là tiểu bang có dân số đông thứ ba tại Hoa Kỳ.

12. Bắc Carolina

North Carolina (/ˌnɔːrθ kærəˈlaɪnə/ (nghe)) hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Là một trong những tiểu bang đầu tiên, đó là thuộc địa đầu tiên của Anh ở châu Mỹ. Đây cũng là nơi những chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright bằng máy bay — những khí cụ bay đầu tiên nặng hơn không khí.

13. Rhode Island

Rhode Island (/ˌroʊdˈaɪlənd/ (nghe)), là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ. Tên chính thức của tiểu bang này là State of Rhode Island and Providence Plantations (Tiểu bang Rhode Island và các Đồn điền Providence).

Rhode IslandRhode Island

 Đảo Rhode thường được gọi là Đảo Aquidneck, còn Providence là thủ phủ của tiểu bang, đề cập đến sự Quan phòng của Thiên Chúa (thiên hựu). Tiểu bang này có nhiều toà nhà cổ xây theo kiểu Victoria. Rhode Island là khu thuộc địa Anh đầu tiên tuyên bố độc lập khỏi Vương quốc Anh, ký Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ ngày 4 tháng 5 năm 1776.

14. Vermont

Vermont là nhỏ thứ hai theo dân số và nhỏ thứ sáu theo diện tích của 50 tiểu bang Hoa Kỳ. Các thủ phủ của bang là Montpellier , các thủ phủ của bang đông dân nhất tại Hoa Kỳ. 

Thành phố đông dân nhất, Burlington , là thành phố ít dân nhất trở thành thành phố đông dân nhất trong một tiểu bang. Thống kê tội phạm của Vermont trong giai đoạn 2016-8 khiến nó được xếp hạng là tiểu bang an toàn nhất trong cả nước.

15. Kentucky

Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như “Ken-tắc-ky”) là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ. Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam.

16. Tennessee

Tiểu bang Tennessee là bắt nguồn từ Hiệp hội Watauga, một hiệp ước biên giới 1772 nói chung được xem là chính phủ theo hiến đầu tiên ở phía tây của dãy Appalachian. Tennessee hiện nay là một phần của bang Bắc Carolina, và một phần Lãnh thổ Tây Nam. Tennessee được công nhận là một bang thứ 16 của Hoa Kỳ vào ngày 01 tháng 06 năm 1796. Trong nội chiến Hoa Kỳ, bang gia nhập vào Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 và gia nhập lại vào liên bang Hoa Kỳ sau khi chiến tranh kết thúc.

17. Ohio

Nước Mỹ có bao nhiêu bang?Nước Mỹ có bao nhiêu bang?

 Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O.) là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ. Tên “Ohio” theo tiếng Iroquois có nghĩa là “sông đẹp” và đó cũng là tên của một dòng sông dùng làm ranh giới phía nam của tiểu bang này với tiểu bang Kentucky.

18. Louisiana – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Louisiana được đặt theo tên Louis XIV, Vua của Pháp, trị vì từ năm 1643 đến 1715. Khi René-Robert Cavelier, Sieur de La Salle giành vùng lãnh thổ được rút nước bởi sông Mississippi cho Pháp, ông đặt cho nó cái tên [La Louisiane] .

Từng là một phần của Đế quốc Thực dân Pháp, lãnh thổ Louisiana kéo dài từ Mobile Bay tới tận phía bắc biên giới Canada–Hoa Kỳ, bao gồm cả một phần nhỏ tây nam Canada ngày nay.

19. Indiana

 Indiana giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía bắc, với Ohio về phía đông, với Kentucky về phía nam theo đường chảy của sông Ohio, và với Illinois về phía tây. Indiana thuộc về vùng Ngũ Đại Hồ.

20. Mississippi

MississippiMississippi

 Mississippi phía bắc giáp với Tennessee; phía đông giáp Alabama, về phía nam giáp Louisiana và Vịnh Mexico; về phía tây giáp Louisiana và Arkansas (bên kia sông Mississippi).

21. Illinois

 Tiểu bang Illinois còn có tên gọi là “Quê hương của Lincoln” (Land of Lincoln), vị tổng thống đã có công xóa bỏ chế độ nô lệ và giữ vững sự thống nhất nước Mỹ trong thế kỉ 19. Ngoài ra, Illinois còn có tên gọi là “Tiểu bang Đồng cỏ” (The Prairie State).

22. Alabama

Từ cuộc Nội chiến Hoa Kỳ đến Chiến tranh thế giới thứ hai, Alabama, như nhiều bang ở Nam Hoa Kỳ, phải đối mặt với khó khăn kinh tế, một phần bởi vì sự phụ thuộc vào nông nghiệp.

 Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Alabama phát triển nhờ sự chuyển hướng kinh tế từ chủ yếu dựa trên nông nghiệp sang một nền kinh tế đa dạng hơn. Nền kinh tế thế kỷ 21 của Alabama dựa trên quản lý, sản xuất ô tô, tài chính, chế tạo, hàng không vũ trụ, khai thác quặng, y tế, giáo dục, bán lẻ, và công nghệ.

23. Maine

Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ. Về phía nam và phía đông là Đại Tây Dương, phía đông bắc là New Brunswick, một tỉnh của Canada. Tỉnh Québec của Canada về phía tây bắc.

 Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía bắc của vùng New England, phía tây giáp New Hampshire. Maine là bang duy nhất chỉ giáp với một tiểu bang khác. Thành phố xa nhất về phía đông là Eastport, và thị trấn xa nhất về phía đông là Lubec. Đây là tiểu bang có rất nhiều thành phố, thị trấn được đặt theo tên các thành phố lớn như Rome, Moscow, Madrid, Paris, Vienna, Stockholm…

24. Missouri – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Missouri (IPA: [məˈzʊri], /məˈzɝi/, /məˈzʊrə/, hay là /məˈzɝə/, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là “thành phố của nhiều tàu lớn”, là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ.

 Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là Show-Me State. Sông Mississippi và sông Missouri là hai con sông lớn chảy qua tiểu bang này.

25. Arkansas

ArkansasArkansas

Thủ phủ Arkansas là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ mà có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro). Do đó, đồng quarter Mỹ đặc biệt của Arkansas có một chiếc kim cương trên mặt trái (có chung quanh thân gạo và một con vịt trời bay trên hồ).

26. Michigan

Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp tỉnh Ontario của Canada. Bang này được đặt tên theo hồ Michigan, vốn có xuất xứ từ tiếng Ojibwa là nishigami có nghĩa là “hồ nước lớn”.

 Michigan là bang đông dân thứ 8 trong 50 bang của Mỹ. Thủ phủ của nó là Lansing, thành phố lớn nhất là Detroit. Michigan chính thức được sáp nhập vào liên bang vào ngày 26 tháng 1 năm 1837 và trở thành bang thứ 26 của Hoa Kỳ.

27. Florida

Về mặt địa thế, phần lớn lãnh thổ Florida là một bán đảo nằm giữa vịnh Mexico, Đại Tây Dương, và eo biển Florida. Florida có đường bờ biển dài nhất trong số 48 bang liền kề của Hoa Kỳ, với xấp xỉ 1.350 dặm (2.170 km), và là tiểu bang duy nhất tiếp giáp vịnh Mexico lẫn Đại Tây Dương.

 Địa hình Florida không có núi non, đất đai trũng thấp không cao hơn mực nước biển là bao, cấu tạo bởi đất trầm tích. Khí hậu Florida gồm vùng cận nhiệt đới ở phía bắc; còn phía nam có khí hậu nhiệt đới.Muông thú trong vườn quốc gia Everglades có những loài tiêu biểu của Florida như cá sấu Mỹ, báo, lợn biển.

28. Texas

Do có diện tích rộng lớn cùng với các đặc trưng về địa chất như Đứt đoạn Balcones, Texas có các cảnh quan đa dạng tương tự như Nam và Tây Nam Hoa Kỳ. Mặc dù Texas có mối liên hệ phổ biến với các hoang mạc Tây Nam, song chỉ dưới 10 phần trăm diện tích đất của tiểu bang là hoang mạc.

 Hầu hết các trung tâm cư dân tại Texas nằm tại những nơi vốn là thảo nguyên, rừng, và bờ biển. Từ đông sang tây, có thể quan sát thấy địa hình của Texas biến đổi từ đầm lầy ven biển và rừng thông, đến các đồng bằng gợn sóng và gò đồi gồ ghề, và cuối cùng là hoang mạc và các dãy núi của vùng Big Bend.

29. Iowa

Iowa (phát âm: Ai-ô-oa) là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ. Iowa giáp với Minnesota về phía bắc, Nebraska và Nam Dakota về phía tây, Missouri về phía nam, và Wisconsin và Illinois về phía đông. Nó có hai tên hiệu là “Tiểu bang Ngô cao” (The Tall Corn State) và “Tiểu bang Hawkeye” (The Hawkeye State) theo tên Black Hawk.

30. Wisconsin – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Từ lúc thành lập tiểu bang, Wisconsin đã là một cộng đồng đa chủng. Người Mỹ là nhóm người đầu tiên di cư đến đây từ New York và New England. Họ thống trị trong ngành công nghiệp nặng, tài chính, chính trị và giáo dục.

Nước Mỹ có bao nhiêu bang?Nước Mỹ có bao nhiêu bang?

 Sau đó, nhiều người Âu Châu kéo đến, trong đó có người Đức, phần lớn đến giữa năm 1850 và 1900, những người Scandinavia (đa số là Na Uy) và một số ít người Bỉ, Hà Lan, Thụy Sĩ, Phần Lan, Ái Nhĩ Lan và các sắc dân khác. Đến thế kỷ 20, rất nhiều người Ba Lan và con cháu của những người nô lệ kéo đến, phần lớn định cư tại Milwaukee.

31. California

California (phát âm như “Ca-li-phọt-ni-a” hay “Ca-li-phoóc-ni-a”, nếu nhanh: “Ca-li-phoóc-nha”), còn được người Việt gọi vắn tắt là Cali, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ. Với dân số là 38 triệu người  và diện tích 410,000 km2 (158,402 mi2), California là tiểu bang đông dân nhất Hoa Kỳ và lớn thứ ba theo diện tích.

32. Minnesota

Minnesota được biết đến như là một nơi với xã hội, chính trị đa dạng và có tỉ lệ người dân đi bầu cử cao. Minnesota được xếp hạng một trong những tiểu bang tốt nhất ở Hoa Kỳ, và có tỉ lệ biết đọc cao. Đa số dân ở Minnesota là người có nguồn gốc Đức và Scandinavia.

 Tiểu bang còn được biết đến như trung tâm văn hóa của người Mỹ gốc Scandinavia. Mức độ đa dạng chủng tộc gia tăng đáng kể trong các thập kỷ gần đây. Các sắc tộc như người Mỹ gốc châu Phi, người Châu Á, người Latin và Mễ đã hòa nhập với người dân bản địa Minnesota, bao gồm cả người da đỏ như người Dakota, Ojibwe, and Ho-Chunk.

 Chỉ số đời sống của Minnesota là nằm trong những tiểu bang có chỉ số cao nhất ở Hoa Kỳ và tiểu bang này còn là một trong những tiểu bang có học vấn và giàu nhất Hoa Kỳ.

33. Oregon

Thung lũng sông Willamette ở miền tây Oregon là vùng sản xuất nông nghiệp và có mật độ dân cư đông nhất và là nơi có 8 trong số 10 thành phố đông dân nhất Oregon. Theo điều tra dân số năm 2000, tổng dân số của Oregon là khoảng 3,5 triệu người, tăng 20,3% so với năm 1990; ước tính dân số đã đến con số 3,7 triệu người vào năm 2006.

 Công ty tư hữu lớn nhất Oregon là Intel, nằm trong khu vực Rừng Silicon ở phía tây Portland. Tiểu bang có 199 học khu trong đó học khu “Các trường công lập Portland” là lớn nhất. Có 17 trường đại học cộng đồng và 7 trường đại học công lập trong Hệ thống Đại học Oregon. Đại học Tiểu bang Oregon tại Corvallis và Đại học Oregon tại Eugene là hai viện đại học chính của tiểu bang trong khi đó Đại học Tiểu bang Portland có số lượng ghi danh theo học nhiều nhất.

34. Kansas

Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Tiểu bang này được đặt tên theo sông Kansas chảy qua tiểu bang, và tên của sông bắt nguồn từ tiếng Sioux Kansa có nghĩa là “dân tộc của gió nam”. Kansas là trung tâm địa lý của đất liền Hoa Kỳ.

35. Tây Virginia

Nước Mỹ có bao nhiêu bang?Nước Mỹ có bao nhiêu bang?

West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State. Tây Virginia ly khai khỏi Khối thịnh vượng chung Virginia trong suốt Nội chiến Hoa Kỳ và được chấp nhận vào Liên Bang như là một bang tách biệt ngày 20 tháng 6 năm 1863 (ngày kỉ niệm West Virginia Day ở tiểu bang này). Nó là bang duy nhất được thành lập do kết quả trực tiếp của nội chiến Mỹ.

36. Nevada – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Nevada là tiểu bang có diện tích rộng hàng thứ 7 tại Hoa Kỳ, bao gồm vùng Bồn Địa Lớn (“Great Basin”) về phía bắc và sa mạc Mojave về phía nam. Năm 2006, ước tính dân số Nevada đạt 2,6 triệu người, với 85% dân cư sinh sống trong các khu vực đại đô thị Las Vegas và Reno. Từ một tiểu bang mà phần lớn đất đai khô cằn, ít người sinh sống, ngày nay Nevada đã vươn lên trở thành một trong những bang giàu mạnh nhất nước Mỹ với những ngành kinh tế chủ lực là khai mỏ, chăn nuôi, sòng bạc và du lịch.

37. Nebraska

Trước khi người châu Âu xuất hiện, Nebraska là nơi sinh sống của các dân tộc bản địa như người Omaha, Missouria, Ponca, Pawnee, Otoe và Lakota. Tiểu bang này nằm trên hành trình của cuộc thám hiểm của Lewis và Clark. Vào năm 1867, Nebraska trở thành bang thứ 37 gia nhập liên bang và là bang duy nhất ở Hoa Kỳ có quốc hội đơn viện.

38. Colorado

Colorado (có thể phát âm như “Cô-lô-ra-đô”) là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi. Nơi đây là điểm đến của nhiều nhà thám hiểm trong và ngoài nước.

39. Bắc Dakota – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Trước đây, bang này là một phần của lãnh địa Dakota. Nó được đặt theo tên bộ tộc Dakota của dân bản địa châu Mỹ. Bắc Dakota trở thành một tiểu bang vào năm 1889 và duy trì như vậy từ đó đến nay.

40. Nam Dakota

Nam DakotaNam Dakota

South Dakota (/ˌsaʊθ dəˈkoʊtə/ (nghe); tiếng địa phương: [ˌsɑʊθ dəˈko̞ɾə]) hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri. South Dakota còn có một tên gọi khác là “tiểu bang Đỉnh Rushmore”. Thủ đô của South Dakota là thành phố Pierre.

41. Montana

 Tiểu bang Montana nổi tiếng với những vùng đồi núi rộng lớn và hùng vĩ thuộc phía bắc dãy núi Rocky. Là tiểu bang đứng thứ 4 về diện tích nhưng dân số lại đứng hàng 44 nên Montana là một trong những tiểu bang dân cư thưa thớt nhất Hoa Kỳ. Nền kinh tế của tiểu bang này chủ yếu dựa trên hoạt động nông nghiệp, khai thác gỗ, khoáng sản và du lịch.

42. Washington

Washington là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với tỉnh British Columbia của Canada, phía nam giáp với Oregon. Thủ phủ của tiểu bang là Olympia còn thành phố lớn nhất là Seattle. Tiêu bang lấy tên của George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mỹ. Tổng diện tích: 184.827 km², dân số: 7 triệu người (năm 2013), mật độ dân số: 39,6 người/km².

43. Idaho – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Idaho giáp với Washington, Oregon, Nevada, Utah, Montana, Wyoming, và tỉnh British Columbia của Canada, biên giới Idaho–BC kéo dài 77 kilômét (48 dặm). Phong cảnh có đất gồ ghề và vài trong những vùng lớn nhất được để yên trong nước Mỹ.

 Tiểu bang này thuộc về dãy núi Rocky và có cảnh hay và rất nhiều tài nguyên. Nó có những dãy núi cao ngất có phủ tuyết, thác ghềnh, hồ yên ổn, và hẻm núi sâu. Nước của sông Snake chảy qua hẻm Hells, nó sâu hơn Grand Canyon. Thác Shoshone xuống những vách đá gồ ghề từ cao hơn thác Niagara.

44. Wyoming

Hai phần ba mé tây của bang nằm trong vùng dãy Rocky, còn góc phần ba phía đông nằm trên một vùng bình nguyên gọi là High Plains. Gần nửa đất đai Wyoming do chính phủ Hoa Kỳ nắm giữ, khiến Wyoming trở thành bang có nhiều đất chính phủ thứ 6 toàn quốc.

 Địa phận liên bang gồm hai vườn quốc gia — Grand Teton và Yellowstone — hai National Recreation Area, hai tượng đài quốc gia, nhiều rừng quốc gia, địa điểm lịch sử, trại ấp cá, và khu trú ẩn cho sinh vật hoang dã.

45. Utah – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Utah được biết đến như một tiểu bang rất đa dạng về địa hình, từ những dãy núi cao tuyết phủ cho đến những thung lũng sông và các sa mạc đá khô cằn, khắc nghiệt. Tiểu bang này còn được biết đến với tỉ lệ tương đồng về tôn giáo cao nhất liên bang.

UtahUtah

 Khoảng 61% người trưởng thành ở Utah là thành viên của Giáo hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kitô (hay còn gọi là đạo Mormon), một tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến văn hóa và đời sống thường nhật của tiểu bang này.

46. Oklahoma

Tên gọi Oklahoma của tiểu bang bắt nguồn từ hai từ okla và humma của người da đỏ Choctow, có nghĩa là “đất của người da đỏ”. . Ngoài ra, Oklahoma còn có biệt hiệu là Bang Người đến sớm (“The Sooner State”).

 Được thành lập từ Vùng lãnh thổ của người da đỏ (“Indian Territory”), Oklahoma chính thức trở thành tiểu bang thứ 46 của nước Mỹ vào ngày 16 tháng 11 năm 1907. Thủ phủ và thành phố lớn nhất của tiểu bang là thành phố Oklahoma.

47. New MExico – nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, tiếng Tây Ban Nha: Nuevo México [ˈnweβo ˈmexiko]; tiếng Navajo: Yootó Hahoodzo [jò:txó hàhò:tsò]) là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ, giáp biên giới quốc tế với bang Chihuahua của México.

 New Mexico trở thành bang thứ 47 vào ngày 6 tháng 1 năm 1912. Nó thường được xem là một tiểu bang miền Núi. New Mexico có diện tích lớn thứ năm, dân số lớn thứ 36, và mật độ dân số thấp thứ sáu trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ.

48. Arizona

Arizona là bang thứ 48 và bang cuối cùng tại Hoa Kỳ lục địa tham gia vào Liên bang; chính thức trở thành một tiểu bang ngày 14 tháng 2 năm 1912. Về lịch sử, nó từng là một phần của lãnh thổ Alta California tại Tân Tây Ban Nha, rồi trở thành một phần của México năm 1821. 

 Sau khi bị đánh bại trong cuộc chiến tranh Hoa Kỳ-México, México đã nhượng phần lớn lãnh thổ này cho Hoa Kỳ năm 1848. Phần nam tiểu bang được mua năm 1853 qua thương vụ Gadsden.

49. Alaska

Người bản địa chiếm giữ vùng đất nay là Alaska bắt đầu từ hàng nghìn năm trước, và từ thế kỷ 18 trở đi, các thế lực châu Âu nhận định việc khai thác lãnh thổ này đã chín muồi. Hoa Kỳ mua Alaska từ Đế quốc Nga vào ngày 30 tháng 3 năm 1867. Khu vực trải qua một vài thay đổi về mặt hành chính trước khi được tổ chức thành một lãnh thổ vào ngày 11 tháng 5 năm 1912. Alaska được công nhận là bang thứ 49 của Hoa Kỳ vào ngày 3 tháng 1 năm 1959.

50. Hawaii

Hawaiʻi là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ có nước chung quanh. Vì không thuộc lục địa Hoa Kỳ, nó là một trong hai tiểu bang không giáp với tiểu bang khác (Alaska là tiểu bang kia).

HawaiiHawaii

 Nó cũng là cực nam của Hoa Kỳ, là tiểu bang duy nhất nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới, và tiểu bang duy nhất không thuộc về châu lục nào. Hawaiʻi cũng là tiểu bang duy nhất đang tiếp tục nâng lên, do các dòng dung nham đang chảy, nhất là từ núi lửa Kīlauea.

Lời kết

 Như vậy, bạn đã biết nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang. Nếu còn băn khoăn gì về lĩnh vực này, hãy liên hệ với Hoa Kỳ Express để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Địa chỉ: 250/16 Bàu Cát, P.11, Q.Tân Bình

  • Số điện thoại: 0977959247

  • [email protected]

  • Hoakyexpress.vn