Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu 2022?

Nồng độ cồn 0,4 phạt bao nhiêu? Tham gia giao thông với nồng độ cồn là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn thương tâm. Nghị định 100 tăng mức phạt lỗi về nồng độ cồn. Hãy cùng Thoidaihaitac.vn tham khảo mức phạt nồng độ cồn.

Xử phạt nồng độ cồn 0,4

  • 1. Nồng độ cồn 0,4 là bao nhiêu?
  • 2. Rượu bia bao nhiêu thì bị phạt?
  • 3. Nồng độ cồn được giữ xe là bao nhiêu?
  • 4. Hình phạt nồng độ cồn 2022
  • 5. Người vi phạm phải nộp bao nhiêu tiền?

1. Nồng độ cồn 0,4 là bao nhiêu?

Mức phạt khi có nồng độ cồn 0,4 được quy định tại Nghị định 100. Tùy từng loại xe mà mức phạt sẽ khác nhau, cụ thể:

Phương tiện giao thông
Tiền phạt

Xe hơi
16.000.000 VND đến 18.000.000 VND

Xe máy (Xe máy điện)
4.000.000 VND đến 5.000.000 VND

Máy kéo, xe máy chuyên dùng
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Xe đạp (Xe đạp điện)
200.000 VNĐ đến 300.000 VNĐ

2. Rượu bia bao nhiêu thì bị phạt?

Nghị định 100 không quy định mức nồng độ cồn sàn, mức nhẹ nhất mà luật quy định là: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng không vượt quá 50 miligam trên 100 mililít máu hoặc không quá 0,25 miligam / 1 lít khí thở.

=> Chỉ cần trong máu và hơi thở có cồn thì người điều khiển phương tiện giao thông không đạt con số tối thiểu nào sẽ bị phạt.

3. Nồng độ cồn được giữ xe là bao nhiêu?

Biện pháp tạm giữ phương tiện (xe tạm giữ) vi phạm giao thông được quy định tại Điều 82 Nghị định 100. Theo đó, để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện. Đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với hành vi điều khiển xe ô tô mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn

=> Chỉ cần trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì người điều khiển phương tiện sẽ bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày.

4. Hình phạt nồng độ cồn 2022

Mức xử phạt về nồng độ cồn đối với các phương tiện theo Nghị định 100 bao gồm:

Lỗi
Xe hơi
Xe máy
Xe đạp

Không vượt quá 50 mg / 100 ml máu hoặc 0,25 mg / 1l khí thở
06 – 08 triệu đồng
02 – 03 triệu đồng
80.000 – 100.000 đồng

Vượt quá 50mg đến 80mg / 100ml máu hoặc hơn 0,25mg đến 0,4mg / 1l khí thở
16 – 18 triệu đồng
04 – 05 triệu đồng
200.00 – 400.000 VND

Vượt quá 80 mg / 100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg / 1l khí thở
30 – 40 triệu đồng
06 – 08 triệu đồng
600.000 – 800.000 đồng

5. Người vi phạm phải nộp bao nhiêu tiền?

Điều 10 Thông tư 47/2014 / TT-BCA quy định:

Nếu phương tiện bị tạm giữ vi phạm hành chính chưa đến mức tịch thu được trả lại cho tổ chức, cá nhân vi phạm thì khi nhận phương tiện, tổ chức, cá nhân vi phạm phải nộp phí, lệ phí lưu giữ. phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian bị tạm giữ.

Trong thời gian tạm giữ phương tiện, phương tiện vi phạm hành chính không thu phí lưu kho, bãi, phương tiện, cá nhân trông giữ, bảo quản phương tiện

Giá dịch vụ trông giữ xe cụ thể do UBND tỉnh quy định.

=> Đối với mỗi tỉnh, phí gửi xe sẽ khác nhau. Do đó, mức phí trông giữ xe vi phạm của mỗi tỉnh thành cũng sẽ khác nhau.

Để biết mức phí trông xe vi phạm mời bạn tham khảo bài viết: Phí gửi xe vi phạm giao thông

Trên đây Thoidaihaitac.vn đã giải đáp thắc mắc nồng độ cồn dưới 0,4 là bao nhiêu vào năm 2022? Vui lòng tham khảo thêm các bài viết liên quan trong phần Quản trị, phần Hỏi đáp pháp luật.

Những bài viết liên quan:

  • Ai trả tiền khám và điều trị cho bệnh nhân Covid-19?
  • Đáp án cuộc thi tìm hiểu pháp luật trong phòng chống ma tuý 19.
  • Mức phạt tối đa đối với hành vi xuất nhập cảnh trái phép là bao nhiêu?