Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 – chương trình mới

 NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI)

UNIT 1: MY NEW SCHOOL

1. NEW WORDS.

Word

Pronunciation

Type

Meaning

activity

/æk’tiv.i.ti/

n

Hoạt động

imagine

/i’mædʒin/

v

Tưởng tượng

draw

/drɔ:/

v

Vẽ

make

/meik/

v

Làm,

art

/a:t/

n

Nghệ thuật

Boarding school

/ ‘bɔ:.diɳ sku:l/

n

Trường nội trú

classmate

/ ‘kla:s.meit/

n

Bạn cùng lớp

compass

/ ‘kʌm.pəs/

n

Com-pa

creative

/kri’ei.tiv/

adj

Sáng tạo

look

/ luk/

v

Nhìn, xem

use

/ju:s/

v

Dùng, sử dụng

ask

/a:sk/

v

Hỏi

answer

/ ‘an:sə/

v

Trả lời, đáp lại

correct

/ kə’rekt/

v

Sửa, sửa chữa

equipment

/i’kwip.mənt/

n

Thiết bị

excited

/ik’sai.tid/

adj

Phấn chấn.

greenhouse

/ ‘gri:n.haʊs/

n

Nhà kính

help

/help/

n,v

Giúp đỡ, trợ giúp

international

/’,in.tə’næʃ.ən.əl/

adj

Quốc tế

check

/tʃek/

v

Kiểm tra

match

/ mætʃ/

v

Nối, làm cho phù hợp

practise

/ ‘præktis/

v

Rèn luyện

create

/’kri:’eit/

v

Tạo, tạo nên, tạo ra

repeat

/’ ri’pi:t/

v

Nhắc lại

Interview

/’ ‘in.tə.vju:/

n, v

Phỏng vấn

judo

/ ‘dʒu:.dəʊ/

n

Môn võ judo

knock

/nɒk/

v

Gõ (cửa)

Overseas

/,əʊ.və’si:z/

n ,adv

ở (nước ngoài)

Pocket money

/ ‘pɒk.it’mʌn.i/

n

Tiền túi, tiền riêng

poem

/ ‘pəʊ.im/

n

Bài thơ

Remember

/ri’mem.bə(r)

v

Nhớ, ghi nhớ

Share

/ʃeə(r)/

v

Chia sẻ

Smart

/sma:t/

adj

Bảnh bao, sáng sủa

Surround

/sə’raʊnd/

v

Bao quanh

read

/ ri:d/

v

Đọc

write

/ rait/

v

Viết

find

/ faind/

v

Tìm, phát hiện

complete

/kəm’pli:t/

v

Hoàn thành

work

/wɜːk/

v

Làm việc

listen

/’lisn/

v

Nghe

speak

/spi:k/

v

Nói

Swimming pool

/ ‘swimiɳ  pu:l/

n

Bể bơi

II. GRAMMAR:

A. The present simple ( Thì Hiện Tại Đơn)

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Chân lý, sự thật hiển nhiên

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

Sử dụng trong một số cấu trúc khác

3. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is

S + V(e/es)

Phủ định

S + am/are/is + not +

Note : is not = isn’t ;

are not = aren’t

S + do/ does + not + V(ng.thể)

Note : do not = don’t

does not = doesn’t

Nghi vấn

Yes – No question

Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

Yes, S+ am/ is/ are

No, S+ am/is/are +not.

Wh- questions  

Wh + am/ are/ is  (not) + S + …?

Yes – No question

Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Wh- questions

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

B. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

1. Công thức :

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O

Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

3.Cách dùng:

+ Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. 

EX: She is going to school at the moment.

+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. 

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước 

Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”.

Ex: She is always coming late.

Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… 

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

 

UNIT 2: MY HOME

I. NEW WORDS:

Word

Pronunciation

Type

Meaning

behind

[bi’haind]

pre

sau, ở đằng sau

between

[bi’twi:n]

pre

ở  giữa

Air conditioner

[eə(r)kən’di∫.ən.ər]

n

Điều hòa nhiệt độ

apartment

[ə’pɑ:t.mənt]

n

căn hộ

bathroom

[bɑ:θ.ru:m]

n

Phòng tắm

Department store

[di’pɑ:tmənt stɔ:]

n

Cửa hàng bách hóa

dishwasher

[‘di∫,wɔ.∫ə]

n

máy rửa bát đĩa

fridge

[fridʒ]

n

tủ lạnh

crazy

[‘krei.zi]

adj

Kì dị, lạ thường

cupboard

[‘kʌpbəd]

n

tủ ly

Furniture

[‘fə:nit∫ə]

n

đồ đạc (trong nhà), đồ gỗ

hall

[hɔ:l]

n

phòng lớn, đại sảnh

In front of

[in ‘frʌnt əv]

pre

ở phía trước, đằng trước

kitchen

[‘kit∫.ən]

n

phòng bếp, nhà bếp

Living room

[‘li.viη ru:m]

n

Phòng khách

messy

[‘mesi]

adj

lộn xộn, bừa bộn

microwave

[‘mai.krə.weiv]

n

Lò vi sóng

move

[mu:v]

v

di chuyển, chuyển nhà

Next to

[nekst tu:]

pre

ở cạnh

sofa

[‘sou.fə]

n

ghế xôfa, ghế tràng kỷ

Stilt house

[‘stilt haus]

n

Nhà sàn

Under

[‘ʌn.də(r)]

pre

 Phía dưới, ở bên dưới

wardrobe

[‘wɔ:.drəub]

n

Tủ đựng quần áo

II. GRAMMAR:

1. There is và There are 

I. Thể khẳng định

Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…

 a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)

Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case.   – There is an apple in the picnic basket.

b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)

– There are pens in my lovely pencil case.

– There are three apples in the picnic basket.

– There are many trees in my grandparents’ garden.

c,Nguyên tắc 3:

There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)

– There is hot water in the bottle.

– There is some rice left on the plate.

II. Thể phủ định

Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:

a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun

– There is not any book on the shelf.

b.Nguyên tắc 2: There are not + plural noun

– There are not any students in the classroom right now.

c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun

– There is not any milk in the fridge.

III. Thể nghi vấn

a.Câu hỏi Yes/NoĐối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.

Is there a ball in the present box? Yes, there is.

Is there an eraser in your school bag? No, there is not.

Are there any students taking part in the event? Yes, there are.

Are there any pets in your family? No, there are not.

 b.Câu hỏi How many…?

How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?

How many brothers and sisters are there in your house?

How many oranges are there in your lunchbox?

How many fish are there in the fish tank?

IV. Thể rút gọn

There is = There’s

There are = There’re

There is not = There’s not = There isn’t

There are not = There’re not = There aren’t

  1. Prepositions of place

Preposition of place

Explanation

Example

 

 

in

 

 

inside

  • I watch TV in the living-room
  • I live in New York
  • Look at the picture in the book
  • She looks at herself in the mirror.
  • She is in the car.
  • Look at the girl in the picture
  • This is the best team in the world

 

at

 

used to show an exact position or particular place

  • I met her at the entrance, at the bus stop
  • She sat at the table
  • at a concert, at the party
  • at the movies, at university, at work

 

 

 

on

+ next to or along the side of (river)

+ used to show that something is in a position above something else and touching it.

+ left, right

+ a floor in a house

+ used for showing some methods of traveling

+ television, radio

  • Look at the picture on the wall
  • Cambridge is on the River Cam.
  • The book is on the desk
  • A smile on his face
  • The shop is on the left
  • My apartment is on the first floor
  • I love traveling on trains /on the bus / on a plane
  • My favorite program on TV, on the radio

by, next to, beside, near

 

+ not far away in distance

  • The girl who is by / next to / besidethe house.

between

+ in or into the space which separates two places, people or objects

  • The town lies halfway between Rome and Florence.

behind

+ at the back (of)

  • I hung my coat behind the door.

in front of

+ further forward than someone or something else

  • She started talking to the man in front of her

under

+ lower than (or covered by) something else

  • the cat is under the chair.

below

+ lower than something else.

  • the plane is just below the the cloud

over

+ above or higher than something else, sometimes so that one thing covers the other.

+ across from one side to the other.

+ overcoming an obstacle

  • She held the umbrella over both of us.
  • Most of the carpets are over $100.
  • I walked over the bridge
  • She jumped over the gate

above

+ higher than something else, but not directly over it

  • a path above the lake

across

+ from one side to the other of something with clear limits / getting to the other side

  • She walked across the field/road.
  • He sailed across the Atlantic

through

+ from one end or side of something to the other

  • They walked slowly through the woods.

to

+ in the direction of

+ bed

  • We went to Prague last year.
  • I go to bed at ten.

into

+ towards the inside or middle of something and about to be contained, surrounded or enclosed by it

  • Shall we go into the garden?

towards

+ in the direction of, or closer to someone or something

  • She stood up and walked towardshim.

onto

+ used to show movement into or on a particular place

  • I slipped as I stepped onto the platform.

from

+ used to show the place where smb or sth starts

  • What time does the flight from Amsterdam arrive? 

 

 

UNIT 3: MY FRIENDS

I. NEW WORDS:

Word

Pronunciation

Type

Meaning

active

[‘æk.tiv]

adj

tích cực, hăng hái.

appearance

[ə’piərəns]

n

ngoại hình

barbecue

[‘bɑ:bikju:]

n

Món thịt nướng barbecue

boring

[‘bɔ:riη]

adj

Buồn tẻ

Choir

[‘kwaiə]

n

Dàn đồng ca.

Clap

[klæp]

v

vỗ tay

competition

[,kɔm.pi’ti.∫n]

n

Cuộc đua, cuộc thi

confident

[‘kɔnfidənt]

adj

Tự tin, tin tưởng

curious

[‘kjuə.ri.əs]

adj

tò mò, thích tìm hiểu

Do the gardening

[də ðə: ‘gɑ:dniη]

 

Làm vườn

firefighter

[‘faiə,fai.tə]

n

lính chữa cháy, lính cứu hỏa

fireworks

[‘faiəwə:ks]

n

pháo hoa, pháo bông

funny

[‘fʌn.i]

adj

buồn cười, thú vị

generous

[´dʒenərəs ]

adj

rộng rãi, hào phóng

museum

[mju:’ziəm]

n

Viện bảo tang

Organize

[‘ɔ:.gən.aiz]

v

tổ chức

patient

[‘pei∫nt]

adj

Điềm tĩnh, kiên nhẫn.

personality

[,pə:sə’næl.ə.ti]

n

 tính cách, cá tính

prepare

[pri’peə]

v

chuẩn bị

racing

[‘rei.siη]

n

cuộc đua

reliable

[ri’laiəbl]

adj

đáng tin cậy

serious

[‘siə.ri.əs]

adj

nghiêm túc

shy

[∫ai]

adj

 bẽn lẽn, hay xấu hổ

sporty

[‘spɔ:ti]

adj

Dáng thể thao, khỏe mạnh

volunteer

[,vɔl.ən’tiə]

n

người tình nguyện.

zodiac

[‘zou.di.æk]

n

 Cung hoàng đạo

II. GRAMMAR: 

A. Verb “ be/ have” for description( Sử dụng to be và have để miêu tả)

1.  Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.

Dạng khẳng định : S + to be + adj.

Eg: I am confident.  (I’m confident.)  (Tôi tự tin.)

They are clever.  (They’re clever.)  (Họ thông minh.)

She is beautiful.  (She’s beautiful.)  (Cô ấy xinh đẹp.)

2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.

Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part

Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)

The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)

B. THE PRESENT CONTINUOUS TO TALK ABOUT THE FUTURE ( thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai)

The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now. There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened.

E.g.

  1. I’m meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.

  2. I am leaving tomorrow. = I’ve already bought my train ticket.

  3. We’re having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it.

Eg:

  1. Is she seeing him tomorrow?

  2. He isn’t working next week.

  3. They aren’t leaving until the end of next year.

  4. We are staying with friends when we get to Boston.

Note: In the first example, “seeing” is used in a continuous form because it means “meeting”.

BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program  or time-table.

Notice the difference between:

a. We’re having a staff meeting next Monday = just that once
b. We have a staff meeting every Monday

 

 

UNIT 4. MY NEIGHBORHOOD

I. NEW WORDS:

Word

Pronunciation

Type

Meaning

art gallery

[‘a:t’gæl.ər.i]

n

Phòng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật

backyard

[,bæk’jɑ:d]

n

sân sau

cathedral

[kə’θi:drəl]

n

nhà thờ lớn, thánh đường

Convenient

Convenience

Conveniently

inconvenient

[kən’vi:.ni.ənt]

/kən’vi:niəns/

/kən’vi:niəntli/

/,iŋkən’vi:ni.ənt/

Adj

N

Adv

Adj

tiện lợi, thuận tiện

sự tiện lợi, sự thuận tiện

[một cách] tiện lợi

bất tiện, phiền phức

crowded

/kraʊdid/

Adj

đông đúc, đông người

Like > <dislike

/laik/ > </dis’laik/

V

thích, ưa > < không ưa, ghét

exciting

/ik’sai.tiη/

Adj

Thú vị, lí thú, hứng thú

fantastic

/fæn’tæstik/

Adj

kỳ diệu; tuyệt vời

historic

/hi’stɒr.ik/

Adj

Cổ, cổ kính, có tính chất lịch sử

incredibly

/in’kred.i.bli/

Adv

Đáng kinh ngạc

memorial

/mə’mɔ:ri.əl/

n

đài tưởng niệm

modern

/’mɒd.ən/

Adj

hiện đại

pagoda

/pə’gəu.də/

n

Ngôi chùa

peaceful

/’pi:s.fəl/

Adj

yên tĩnh, bình lặng

polluted

/pə’lu:tid/

Adj

ô nhiễm

quiet

/’kwaiət/

Adj

yên lặng, yên tĩnh; êm ả

Railwaystation

/’reil.wei ‘stei.∫ən/

n

Ga tàu hỏa

square

/skweə[r]/

n

Quảng trường

statue

/’stæt∫u:/

n

bức tượng

suburb

/’sʌb.ɜ:d/

n

vùng ngoại ô

temple

/’tem.pl/

n

đền, điện, miếu

terrible

/’terəbl/

adj

Tồi tệ

workshop

/’wɜ:k∫ɒp/

n

Phân xưởng (sản xuất, sữa chữa)

 

II. GRAMMAR:   Comparative(So sánh hơn)

a. Tính từ ngắn:

Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn

.

Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt   Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

b. Tính từ dài : Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp    Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

c. Công thức

Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun

Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun

Eg: She is taller than I/me

This bor is more intelligent than that one.

Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)

Note :

+ Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

+ Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

+ Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

 

 

UNIT 5. NATURAL WONDERS OF THE WORLD

  1. NEW WORDS:

Word

Pronunciation

Type

Meaning

Antarctic

/ænt’ɑrtikə/

n

Châu Nam cực

backpack

/’bæk.pæk/

n

cái balô

boat

/bəʊt/

n

Con thuyền

boot

/bu:t/

n

ủng, bốt

cuisine

/kwi’zi:n/

n

Kĩ thuật nấu ăn

desert

/’dez.ət/

n

Sa mạc

diverse

/dai’vɜ:s/

adj

đa dạng

essential

/i’sen.∫əl/

adj

Rất cần thiết, thiết yếu.

forest

/’fɒr.ist/

n

rừng

island

/’ai.lənd/

n

Hòn đảo

lake

/leik/

n

Hồ

mountain

/’maʊn.tin/

n

Núi

plaster

/’plɑ:stə[r]/ 

n

băng dính, băng keo

rock

/rɒk/

n

Hòn đá, phiến đá

thrilling

/’θril.iɳ/ 

adj

Gây hồi hộp

torch

/tɔ:t∫/

n

đèn pin

travel agent

/’trævl ei.dʒənt/ 

n

Công ty du lịch

valley

/’væl.i/

n

thung lung

waterfall

/’wɔ:təfɔ:l/ 

n

thác nước

windsurfing

/’wind,sɜ:fiŋ/ 

n

Môn thể thao lướt ván buồm

wonder

/’wʌn.də[r]/

n

kỳ quan

II. GRAMMAR: 

1. Superlative (So sánh nhất)

Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex:  She is the tallest girl in the village.                                    

He is the most gellant boy in class.

Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

Các tính từ so sánh đặc biệt

good/better/the best                       bad/worse/the worst            many(much)/more/the most

little/less/the least                          far/farther(further)/the farthest(the furthest)

2. Modal verb : Must

2. Must (Phải, cần phải)

Thể khẳng định:

S + must + verb (inf. without to)

Thể phủ định:

S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t]

Thể nghi vấn:

Must + S + verb…?

+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Eg:    He mustn’t see that film. It’s for adults only. 

You must take more exercise. Join a tennis club. 

 

UNIT 6: OUR TET HOLIDAY

I.NEW WORDS.

Word

Pronunciation

Type

Meaning

Apricot blossom

/’ei.pri.kɒt’blɒs.əm/

n

Hoa mai

calendar

/’kæl.in.dər/

n

lịch

celebrate

/’sel.i.breit/

v

kỷ niệm

cool down

/ku:ldaʊn/

v

Làm mát

decorate

/’dek.ə.reit/

v

trang hoàng

   

 Dutch

/dʌt∫/

n/adj

Người Hà Lan/tiếng Hà Lan

empty out

/’emp.ti aʊt/

v

Đổ(rác)

family gathering

/’fæm.əl.i ‘gæð.ər.iη/

n

Sum họp gia đình

feather

/’feð.ər/

n

Lông(gia cầm)

first-footer

/’fə:stfut.ə(r)/

n

người xông đất

get wet

/get wet/

v

Bị ướt

korean

/kə’ri:ən/ 

n/adj

người/ tiếng  Hàn Quốc/

luck-money

/’lʌk mʌni/ 

n

đồng tiền lì xì/ cầu may

Peach blossom

/pi:tʃ’blɔs.əm/ 

n

hoa đào

remove

/ri’mu:v/

v

Rũ bỏ, dời đi, di chuyển

rooster

/’ru:.stər/

n

gà trống

rubbish

/’rʌbi∫/

n

đồ bỏ đi, rác

Thai

/tai/

n

Người Thái/Tiếng Thái

Wish

/wi∫/

n/v

Lời ước, ước

II.GRAMMAR.

1. Modal verb : Should

 

Use

Example

 

 

 

Should (not)+ V

Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.

You should study hard for the final exam.

Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó.

We think he should give up smoking.

Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.

They gave up, but they should continue soluting the difficult.

Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.

She prepared for the competition very well, so she should she should win.

 

Had better

Cách dùng tương tự như should và ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn

You are so green. You had better go to hospital.

2. Simple future tense (Thì tương lai đơn)

a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

b.Cách dùng thì tương lai đơn

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

c. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

        S + will +  V(nguyên thể)

S + will not + V(nguyên thể)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

 

UNIT 7. TELEVISION     

I. NEW WORDS.

Word

Pronunciation

Type

Meaning

adventure

/əd’ven.t∫ə/

n

Cuộc phiêu lưu

announce

/ə’naʊns/

v

thông báo

audience

/’ɔ:di.əns/

n

khán giả

cartoon

/kɑ:’tu:n/

n

Phim họat hình

channel

/’t∫æn.əl/ 

n

Kênh(truyền hình)

   

 character

/’kær.ik.tə[r]/

n

Nhân vật

clumsy

/klʌmzi/

adj

vụng về

comedy

/’kɒmədi/

n

phim hài

cool

/ku:l/

adj

Dễ thương

Cute

/kju:t/

adj

xinh xắn

documentary

/,dɒkjʊ’mentri/

n

phim tư liệu

educate

/’edjʊkeit/ 

v

giáo dục

educational

/,ed.jʊ’kei.∫ən.əl/

adj

Mang tính giáo dục

entertain

/en.tə’tain/

v

giải trí

event

/i’vent/

n

sự kiện

fact

/fækt/

n

thực tế, sự thật hiển nhiên

fair

/feər]

n

Hội chợ, chợ phiên

funny

/’fʌni/

adj

Hài hước

game show 

/geim∫əu/

n

Buổi truyền hình giải trí

human

/’hju:mən/ 

adj

Thuộc về con người

local

/’ləʊ.kəl/

adj

[thuộc] địa phương

main

/mein/

adj

Chính yếu, chủ đạo

manner

/’mæn.ər/

n

Tác phong, tính cách

MC

/,em ‘si/

n

Người dẫn chương trình

national

/’næ∫.ən.əl/

adj

[thuộc] quốc gia

newsreader

/ˈnjuːz’ˌriːdɚr/

n

Người đọc bản tin trên đài truyền hình

Pig racing

/pig ‘reisiŋ/

n

Đua lợn

program

/’prəʊ.græm/

n

chương trình

reason

/’ri:zən/ 

n

Nguyên nhân

remote control

/riməʊt kən’trəʊl/ 

n

điều khiển từ xa ( TV

reporter

/ri’pɔ:tər/

n

phóng viên; nhà báo

schedule

/’∫ed.ju:l/

n

chương trình, lịch trình

series

/’siə.ri:z/

n

Phim dài kì trên truyền hình

stupid 

 

/’stju:.pid/

adj

Đần độn, ngớ ngẩn, ngốc nghếch

universe

/’ju:.ni.vɜ:s/

n

vũ trụ

viewer

/’vju:ər/

n

Người xem TV

II. GRAMMAR.

1.   WH-QUESTIONS (Câu hỏi có từ hỏi)

Câu hỏi có từ hỏi bắt đầu bằng các từ when, why, what, who, which, how ….

a. Nguyên tắc đặt câu hỏi:

  • Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do / does / did
  • Nếu trợ động từ sẵn có (am / is / are / can / will / shall / could / would/ have/ has/ had…) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ, không mượn do / does / did nữa.

b. Một số từ hỏi:

– When?               Khi nào (thời gian)

– Where?              Ở đâu (nơi chốn)

– Who?                 Ai (con người – chủ ngữ)

– Why?                 Tại sao (lý do)

– What?                Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)

– Which?              Cái nào (sự chọn lựa)

– Whose?             Của ai (sự sở hữu)

– Whom?              Ai (người – tân ngữ)

– How?                 Như thế nào (cách thức)

– How far?             Bao xa (khoảng cách)

– How long?          Bao lâu (khoảng thời gian)

– How often?         Bao lâu một lần (sự thường xuyên)

– How many?        Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)

– How much?        Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)

– How old?            Bao nhiêu tuổi

EG: a/ I met my uncle yesterday.   → Whom did you meet yesterday?

b/ Peter gives me this gift.  → Who gives you this gift?

c/ Our train is arriving in the evening.→ When is your train arriving?

d/ I had a cup of coffee and a slice of bread for breakfast. → What did you have for breakfast?

e/ Peter didn’t come to the party because he was ill.  → Why didn’t Peter come to the party?

f/ It’s Jane’s car.  → Whose car is it?

2.CONJUNCTIONS:  and, or and but ( Liên từ nối )

T

he most important among the coordinating conjunctions are and, but and or.

a.And: The conjunction and is used to suggest:

a) That one action follows another in the chronological order.

Eg : Jane sent in her applications and waited for a call from the HR office.

b) That one idea is the result of another

Eg : Rain began to fall and the creek rose rapidly.

And can also be used to suggest a kind of comment on something mentioned in the first clause.

Eg : James became addicted to drugs – and that was hardly surprising.

b. But: The conjunction but is used to suggest a contrast.

Eg : It was a sunny day, but the wind was cold. (Here the second clause suggests a contrast that is unexpected in the light of the first clause.)

The stick was thin but it was strong.    Ex: He was ill but he went to work.

She is poor but honest.

But can be used with the meaning of ‘with the exception of’.

Eg : Everybody but James turned up.

c. Or: The conjunction or is used to suggest that only one possibility can be realized.

Eg : You can have tea or coffee.                                   Ex:You can work hard or you can fail.

 

UNIT 8. SPORTS AND GAMES

1. NEW WORDS.

Word

Pronunciation

Type

Meaning

athlete

/’æθ.li:t/

n

vận động viên

basketball

/’bɑ:.skit.bɔ:l/

n

Môn bóng rổ

boat

/bəʊt/

n

thuyền

career

/kə’riər/

n

nghề nghiệp, sự nghiệp

congratulation

/kən,græt.∫ʊ’lei.∫ən/

n

xin chúc mừng!/ sự chúc mừng

elect

/i’lekt/

v

Lựa chọn, bầu chọn

equipment

/i’kwip.mənt/

n

Thiết bị, dụng cụ

exhausted

/ig’zɔ:.stid/

adj

kiệt sức, mệt lử, mệt lử

fantastic

/fæn’tæs.tik/

adj

Tuyệt diệu, kỳ diệu; tuyệt vời

fit

/fit/

adj

mạnh khỏe

goggles

/’gɔg.lz/

n

Kính (để bơi) kính bảo vệ mắt

gym

/’dʒim/

n

Trung tâm thể dục

last

/lɑ:st/

v

Kéo dài

marathon

/’mær.ə.θən/

n

cuộc đua ma-ra-tông

racket

/’ræk.it/ 

n

Cái vợt (cầu lông)

regard

/ri’gɑ:d/

v

Coi là

ring

/riŋ/

n

Sàn đấu (boxing)

skateboard

/’skeit.bɔ:d/

n.v

ván trượt, trượt ván

ski

/ski:/

v,n

trượt tuyết, ván trượt tuyết

skiing

/’ski:iŋ/

n

môn trượt tuyết; sự trượt tuyết

Sports competition

/spɔ:ts  ,kəmpə’ti∫.ən/

n

Cuộc đua thể thao

sporty

/’spɔ:ti/

adj

Khỏe mạnh, dáng thể thao

volleyball

/’vɔl.i.bɔ:l/ 

n

Môn bóng chuyền

II. GRAMMAR.

1. PAST SIMPLE.

a. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

 

  b. Cách dùng thì quá khứ đơn

 

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Dùng trong câu điều kiện loại II

c. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + was/ were

S + V-ed

Phủ định

S + was/were not

S + did not + V (nguyên thể)

Nghi vấn

Was/Were+ S?

Did + S + V(nguyên thể)?

d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể).

2. IMPERATIVES: GIVING INSTRUCTIONS .

Imperative sentences are used to issue a command or instruction, make a request, or offer advice. Basically, they tell people what to do.  Imperative sentences usually end with a period but can occasionally end with an exclamation point. These sentences are sometimes referred to as directives because they provide direction to whomever is being addressed. 

Eg:  Pass the salt.                              Eg: Move out of my way!

Eg: Shut the front door.                               Eg: Find my leather jacket

Giving instructions

You often see the imperative form in instruction manuals or when someone tells you how to do something. There are often “sequencing” words to show the steps in the process.

For example, “firstly”, “secondly” and “finally”.

          Eg :  Simple instructions to replace a light bulb

Firstly, turn off the electricity.

Secondly, remove the light bulb.

Then, screw in the new light bulb.

Finally, turn the electricity on and switch on the light.

You can also say “after that” instead of “then” and “first” / “second” instead of “firstly” and “secondly”.

3. Adverbs of frequency – Trạng từ tần suất

+ Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency): Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất được dùng để trả lời cho câu hỏi về tần suất:

How often + do/ does + chủ ngữ + động từ?

Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: Always (luôn luôn ), Usually (thường xuyên ), Often (thường), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ)

Lưu ý: các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần.

Eg :  He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.)

He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.)

He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.)

He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.)

He never plays tennis. (Cậu ấy không bao giờ chơi tennis.)

+ Vị trí các trạng từ tần suất

a/ Đứng sau động từ “to be”

Eg: I am never late for school.                                                Eg:- My cat is always hungry

b/ Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu

Eg: He sometimes flies his kite.                                              Eg:- They usually go fishing.

c/ Đứng ở đầu câu. Vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes. Eg: – Usually he eats noodles. (Anh ấy thường xuyên ăn mỳ.) – Sometimes my father drinks coffee. (Ba tớ thi thoảng uống cà phê.)

 

UNIT 9. CITIES OF THE WORLD

I. NEW WORDS.

Word

Pronunciation

Type

Meaning

Asia 

/ˈeɪ.ʒə/ (n):

n

châu Á

Africa  

/ˈæf.rɪ.kə/ 

n

châu Phi

Europe  

/ˈjʊr.əp/ 

n

châu Âu

Holland  

/ˈhɑː.lənd/

n

Hà Lan

design 

/dɪˈzɑɪn/ 

n,v

thiết kế

creature 

/ˈkri·tʃər/ 

n

sinh vật, tạo vật

continent  

/ˈkɑn·tən·ənt/ 

n

châu lục

common 

 /ˈkɒm ən/ 

adj

phổ biến, thông dụng

award 

/əˈwɔrd/ 

n,v

giải thưởng, trao giải thưởng

America 

/əˈmer.ɪ.kə/ 

n

châu Mỹ

Antarctica 

/ænˈtɑːrk.tɪ.kə/

n

châu Nam Cực

 Australia  

/ɑːˈstreɪl.jə/ 

n

Úc

 journey 

/ˈdʒɜr·ni/ 

n

chuyến đi

symbol 

/ˈsɪm·bəl/ 

n

biểu tượng

postcard   

/ˈpoʊstˌkɑrd

n

bưu thiếp

popular  

/ˈpɑp·jə·lər/

adj

nổi tiếng, phổ biến

palace  

ˈpæl·əs/

n

cung điện

musical 

/ˈmju·zɪ·kəl/ 

n

vở nhạc kịch

landmark 

/ˈlændˌmɑrk/ 

n

danh thắng (trong thành phố)

 lovely 

/ˈlʌv·li/ 

adj

đáng yếu

UNESCO World Heritage  

/juːˈnes.koʊ wɜrld ˈher·ə·t̬ɪdʒ/

n

di sản thế giới được UNESCO công nhận

well-known  

/ˈwelˈnoʊn/

adj

nổi tiếng

tower  

/ˈtɑʊ·ər/: 

n

tháp

II. GRAMMAR.

a. The present perfect.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

3. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

Have/ Has + S + VpII ?

 

4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

b. Superlative (So sánh nhất)

Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex:She is the tallest girl in the village.                                       Ex: He is the most gellant boy in class.

Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

Các tính từ so sánh đặc biệt

good/better/the best                       bad/worse/the worst            many(much)/more/the most

little/less/the least                          far/farther(further)/the farthest(the furthest)

 

UNIT 10:  OUR HOUSES IN THE FUTURE

1. NEW WORDS:

Word

Pronunciation

Type

Meaning

apartment 

/əˈpɑrt·mənt/

n

căn hộ

flat

/flæt/

n

căn hộ

condominium 

/ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/

n

chung cư

penthouse 

/ˈpent·hɑʊs/

n

tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng

basement apartment 

/ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ 

n

căn hộ tầng hầm

 houseboat 

/ˈhɑʊsˌboʊt/ 

n

nhà thuyền

villa 

/ˈvɪl·ə/ 

n

biệt thự

cable television (TV cable) 

 /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ 

n

truyền hình cáp

 appliance  

/əˈplɑɪ·əns/

n

thiết bị, dụng cụ

wireless TV

/ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/

n

 ti vi có kết nối mạng không dây

wireless   

/ˈwɑɪər·ləs/ 

adj,n

vô tuyến điện, không dây

wifi

/ˈwɑɪˈfɑɪ/

n

hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến

fridge 

/frɪdʒ/ 

n

 tủ lạnh

automatic 

/ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/

adj

tự động

look after 

/lʊk ˈæf tər/

V

trông nom, chăm sóc

iron 

/aɪrn/ 

v

bàn là, ủi (quần áo

hi-tech 

/ˈhɑɪˈtek/ 

adj

kỹ thuật cao

helicopter 

/ˈhel·ɪˌkɑp·tər/

n

máy bay trực thăng

dry 

/drɑɪ/ 

v

làm khô, sấy khô

comfortable 

/ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ 

adj

đầy đủ, tiện nghi

castle 

/ˈkæs·əl/ (n):

n

lâu đài

skyscraper 

/ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ 

n

nhà chọc trời

motorhome 

/ˈməʊtəˌhəʊm/ 

n

nhà lưu động (có ôtô kéo)

2. GRAMMAR

Simple future tense (Thì tương lai đơn)

1.   Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn

 

trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

2. Cách dùng thì tương lai đơn

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

 

3. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

        S + will +  V(nguyên thể)

S + will not + V(nguyên thể)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

 

 

 

 

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

  1. Will and might for future.  Both “will” and “might” are modal auxiliary verbs. This means that they are followed by the infinitive of the verb without “to”:

Eg :  “It will rain later/ “It might rain later.”

We use “will” when we are sure that something will happen.
“It will be sunny later.” (100% probability)

We use “might” when something is less sure.
“It might rain later. Take an umbrella with you.” (50% probability)

The negative forms are:

“It won’t…”
“It won’t snow until December.”

“It might not…”
“It might not be sunny at the beach.”

 

UNIT 11: OUR GREENER WORLD

1. NEW WORDS:

Word

Pronunciation

Type

Meaning

air pollution 

/eər pəˈlu·ʃən/ 

n

ô nhiễm không khí

be in need 

/bɪ ɪn nid/

v

cần

water pollution  

/ˈwɔ·t̬ər pəˈlu·ʃən/

n

 ô nhiễm nước

noise pollution 

/nɔɪz pəˈlu·ʃən/ 

n

ô nhiễm tiếng ồn

deforestation 

/diːˌfɔːr.əˈsteɪ.ʃən/ 

n

nạn phá rừng, sự phá rừng

 soil pollution /

sɔɪl pəˈlu·ʃən/

n

ô nhiễm đất

charity 

/ˈtʃær·ɪ·t̬i/

n

 từ thiện

disappear 

 /ˌdɪs·əˈpɪər/ 

v

biến mất

electricity 

/ɪˌlekˈtrɪs·ət̬·i/ 

n

điện

effect 

/ɪˈfɛkt/ 

n

 ảnh hưởng

do a survey 

/du eɪ ˈsɜr·veɪ/

v

tiến hành cuộc điều tra

environment 

/ɪnˈvɑɪ·rən·mənt/ 

n

môi trường

energy 

/ˈen·ər·dʒi/ 

n

năng lượng

pollute 

/pəˈlut/ 

v

làm ô nhiễm

exchange 

/ɪksˈtʃeɪndʒ/ 

v

trao đổi

natural 

/ˈnætʃ·ər·əl/

adj

tự nhièn

invite 

/ɪnˈvɑɪt/ 

v

mời

pollution 

/pəˈlu·ʃən/ 

n

sự ô nhiễm

president 

/ˈprez·ɪ·dənt/ 

n

chủ tịch

refillable 

/ˌriːˈfɪl.ə.bəl/

adj

có thể bơm, làm đầy lại

wrap 

/ræp/ 

v

gói, bọc

reuse 

/riˈjuz/ 

v

tái sử dụng

recycling bin 

/ˌriːˈsaɪ.klɪŋ bɪn/ 

n

thùng đựng đồ tái chế

recycle  

/riˈsɑɪ·kəl/

v

tái chế

reduce 

/rɪˈdus/

v

giảm

sea level 

/ˈsi ˌlev·əl/ 

n

mực nước biển

II. GRAMMAR.

1.If – clause : Type 1 (Câu điều kiện loại 1)

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

2. Cấu trúc – công thức

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.

=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn.

Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her.

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu.

If it rains, we will not go to the cinema.

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu.

3. Cách dùng câu điều kiện loại 1

a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Eg:  If I get up early in the morning, I will go to school on time.

b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:

Eg:  If you need a ticket, I can get you one.

c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:

Eg:  If you come in, he will kill you.

4. Một số trường hợp đặc biệt

a. Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.  

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

Eg:  If David has any money, he spends it.

b. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu

Eg:  If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)

c. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF

Eg:  If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.

 

UNIT 12: ROBOTS   

1. NEW WORDS:

Word

Pronunciation

Type

Meaning

play football 

/pleɪ ˈfʊtˌbɔl/

v

chơi bóng đá

do the dishes 

/du ðə dɪʃ:ez/

v

rửa chén

cut the hedge 

/kʌt ðə hedʒ/: 

v

 cắt tỉa hàng rào

make the bed  

/meɪk ðə bed/:

v

dọn giường

laundry  

/ˈlɑːn.dri/ (n)

n

sự giặt ủi

home robot 

/hoʊm ˈroʊ.bɑːt/

n

người máy gia đình

doctor robot 

/ˈdɑk·tər/ 

n

người máy bác sĩ

worker robot 

 /ˈwɜr·kər ˈroʊ.bɑːt/

n

người máy công nhân

sing a song 

/sɪŋ eɪ /sɔŋ/

v

hát một bài hát

teaching robot 

/ˈtiː.tʃɪŋ ˈroʊ.bɑːt/

n

người máy dạy học

(good/bad) habits 

/ˈhæb.ɪt/

n

thói quen (tốt /xấu)

lift 

/ lɪft/

n

nâng lèn, nhấc lên, giơ lên

laundry 

ˈlɑːn.dri/

n

quần áo cần phải giặt

gardening 

/ˈɡɑːr.dən.ɪŋ/

n

công việc làm vườn

go out 

/ɡoʊ aʊt/: 

v

đi ra ngoài, đi chơi

go/come to town

/ˈnætʃ·ər·əl/

v

đi ra thành phố

there’s a lot to do

 
 

có nhiều việc cần phải làm

guard  (v)

/ɡɑːrd/ 

v

canh giữ, canh gác

go to the pictures/the movies

 

v

đi xem tranh/ đi xem phim

minor

/ˈmɑɪ·nər/ 

adj

nhỏ, không quan trọn

type 

/taɪp/ 

n

kiểu, loại

space station /speɪs

ˌsteɪ·ʃən/ (n):

n

trạm vũ trụ

water 

/ˈwɔ·t̬ər/ 

v

tưới, tưới nước

recognize 

/ˈrek·əɡˌnɑɪz/ 

v

(v): nhận ra

robot 

/ˈroʊ.bɑːt/ 

n

người máy

planet 

/ˈplæn·ɪt/ 

n

hành tinh

II. GRAMMAR.

1. MODAL VERBS: Can/Could : Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.

Thể khẳng định:

S + can/could + verb (inf. without to)

Thể phủ định:

S + cannot/ could not+ Vinf.

[viết tắt: cannot = can’t / could not = couldn’t]

Thể nghi vấn:

Can/Could + S + verb…?

Ex: I can swim. (Tôi có thể bơi.)

He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.)

I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.)

Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.)

Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)

No, I can’t. (Không, Tôi không thể) – Yes, I can. (Có, tôi có thể)

I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.)

It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.)

2. Will be able to

a.Cách dùng của “will be able to”

Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.

Eg : The baby will be able to speak next month.  
You will be able to communicate in English after finishing the course.  

b.Cấu trúc câu với “will be able to”

Dạng khẳng định          S + will be able to + V

Dạng phủ định               S + will not be able to + V

Dạng nghi vấn               Will + S + not be able to + V ?

Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai.
Eg:  He will be able to get to the top of the mountain.  

Tom will not  be able to finish his work tomorrow.   

Các tin khác

  • Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ –