Ngữ pháp – So sánh kép
Ngữ pháp – So sánh kép
43,108
DOUBLE COMPARISON
SO SÁNH KÉP
1. Comparative and comparative (càng ngày càng)
§ Để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …, chúng ta dùng cấu trúc:
short adjective- er and short adjective- er
more and more + long adjective
(ngày càng)
Ví dụ:
– Because he was afraid, he walked faster and faster.
– The living standard is getting better and better.
– Life in the modern world is becoming more and more complex.
– The tests are more and more difficult.
2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)
§ Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:
the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V
the + short adj. / adv.- er + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V
Ví dụ:
– The harder you study, the more you will learn.
– The older he got, the quieter he became.
– The more she studied, the more she learned.
– The warmer the weather is, the better I like it.
– The faster you drive, the more likely you are to have an accident.