Nghĩa của từ là gì? Các cách giải thích nghĩa của từ – pgddttramtau.edu.vn

Khi bắt đầu học văn, chúng ta làm quen với từ ngữ trước khi chuyển sang những kiến ​​thức phức tạp hơn. Từ dùng để tạo thành câu hoàn chỉnh là đơn vị cần thiết và bắt buộc trong văn học và đời sống hàng ngày. Vậy ý nghĩa của từ này là gì? Bạn đã biết cách giải thích nghĩa của từ chưa? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết dưới đây.

từ nào?

Xem lại bài trước Từ là gì

Từ này có nghĩa là gì?

tầm quan trọngTừ này có nghĩa là gì?

Theo định nghĩa đã đưa ra trong chương trình Ngữ văn 6, nghĩa của từ chỉ nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ,… do từ biểu đạt. Nói một cách đơn giản, nghĩa của từ là cái mà từ biểu thị, giúp ta hiểu, nắm bắt nội dung của từ đó.

Ví dụ:

cây: một loại cây trong tự nhiên có rễ, thân, cành và lá

Bối rối: một tính từ chỉ ra rằng trạng thái cảm xúc của một người không rõ ràng

Chạy bộ: danh từ chỉ hoạt động thể chất ở con người

bạn có thể quan tâm

những từ đặc trưng là gì?

Một danh từ là gì?

hiệu ứng tu từ

Trạng ngữ là gì?

Hạt là gì và xen kẽ là gì?

Đại từ là gì?

quan hệ từ là gì?

giải thích ý nghĩa của từ

Người đàn ông thông minhGiải thích nghĩa của từ

Thể hiện khái niệm mà từ biểu thị

Ví dụ:

Lạnh lùng: cảm thấy cô đơn, thiếu hơi ấm tình người

sừng: phần cứng nhô ra từ đỉnh đầu của một số loài động vật

Để được cứu: lắc, rơi

Bóng đá: Môn thể thao này được chia thành 2 đội và các cầu thủ của mỗi đội sẽ cố gắng dùng chân để đưa bóng vào khung thành đối phương.

Giường: gồm 4 chân và mặt phẳng để nằm

Bồn chồn: Là trạng thái mong chờ, hồi hộp, chờ đợi một điều gì đó chưa xảy ra, không biết kết quả sẽ ra sao.

Hồ sơ: Tài liệu liên quan đến một vấn đề, sự kiện hoặc đối tượng cụ thể

Tự do: Làm bất cứ điều gì bạn muốn, không tuân theo một tiêu chuẩn nhất định

Effort: Nỗ lực rất nhiều để làm một việc gì đó

hạnh phúc: một tính từ mô tả trạng thái cảm xúc của một người là rất hạnh phúc

được sử dụng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa

Ví dụ:

Siêng năng: đồng nghĩa với siêng năng, siêng năng

chủ nghĩa bi quan: trái ngược với lạc quan

tiêu cực: ngược lại với từ tích cực

Đói: một từ đồng nghĩa với uy nghiêm và hung dữ

Giải thích ý nghĩa của từng thành phần

Một số từ Hán Việt cần giải nghĩa bằng cách phân tích thành tiếng rồi giải nghĩa từng từ.

Ví dụ:

Thủy cung: nước là nước, cung điện là cung điện → thủy cung là cung điện dưới nước

Đồng cỏ: Đồng cỏ là đồng cỏ, trước đây là vùng đất bằng phẳng → đồng cỏ là đồng cỏ

Khán giả: Khán giả là người xem, khán giả là người → khán giả là người xem

Tham khảo nhiều nguồn trên pgddttramtau.edu.vn

Bài tập về nghĩa của từ

Bài tập 1: Đọc các từ sau, em giải thích nghĩa của chúng như thế nào?

Hoảng hốt: thể hiện sự sợ hãi, vội vàng → dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ

Tổ tiên: các thế hệ tổ tiên đã qua đời → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu quan niệm

Phúc: phúc tổ tiên truyền lại cho con cháu → nêu khái niệm và giải thích nghĩa của từ phúc

Xa lánh: Né tránh, thờ ơ với người thân → dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ

Nến: Đơn vị đo lường của Trung Quốc → giải thích khái niệm và giải thích nghĩa của từ

Tre ngà: loại tre có lớp ngoài nhẵn màu vàng → giải thích nghĩa từ bằng cách nêu khái niệm

Bài tập 2: Điền dấu “…” vào chỗ trống

a, … : tiếp thu kiến ​​thức và kỹ năng thông qua học tập và thực hành

b,…: nghe, xem người khác làm và làm theo, không ra lệnh dạy bảo ai

c,…: Tự tìm tòi, học hỏi

d,…: học văn hóa ở trường, có sự bài bản, hướng dẫn của thầy cô

hồi đáp:

1. Học tập

b. ngu học

ba, học

d.Đọc

Bài tập 3: Điền các từ trung bình, trung bình, trung bình vào chỗ trống

a, …: trung bình, không xấu cũng không tốt, không thấp cũng không cao

b,…: vị trí chuyển tiếp, nối liền giữa hai khâu, hai sự vật, hai bộ phận, v.v.

c,…: đã qua tuổi dậy thì nhưng chưa già

hồi đáp:

1. Trung bình

b.Trung cấp

Bố, tuổi trung niên

Bài tập 4: Giải thích nghĩa của các từ sau: xao xuyến, cũng, dũng cảm

Giếng: Hố sâu do con người đào trong lòng đất để lấy nước uống, nước sinh hoạt

Rung: chuyển động đều, nhẹ nhàng và lặp đi lặp lại

dũng cảm: từ trái nghĩa của hèn nhát

Bài tập 5: Đọc đoạn văn dưới đây và giải thích nghĩa của từ “Missing”

Các từ còn thiếu trong đoạn văn trên có thể có nhiều nghĩa khác nhau, ví dụ:

  • Lạc theo lời giải thích của nhân vật, tôi không biết ở đâu
  • Mất đi không thuộc về mình theo nghĩa thông thường là không còn sở hữu

Theo nghĩa thông thường, cách hiểu này về nhân vật Bard là không chính xác, nhưng trong bối cảnh của câu chuyện, đây là cách hiểu đúng, thể hiện sự tài tình của nhân vật.

Trên đây là những thông tin về nghĩa của từ mà pgddttramtau.edu.vn muốn chia sẻ đến các bạn. Một từ thường có nhiều nghĩa và các nghĩa được hiểu khác nhau trong từng trường hợp. Do đó, bạn cần hiểu nghĩa của từ và sử dụng nó một cách hợp lý, đúng mục đích, đúng ngữ cảnh.

Bạn thấy bài viết Nghĩa của từ là gì? Các cách giải thích nghĩa của từ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Nghĩa của từ là gì? Các cách giải thích nghĩa của từ bên dưới để pgddttramtau.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU

Nhớ để nguồn bài viết này: Nghĩa của từ là gì? Các cách giải thích nghĩa của từ của website pgddttramtau.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục