Ngành Cơ khí học trường nào? Điểm chuẩn bao nhiêu?

    Cơ khí được coi là trái tim của quá trình công nghiệp hóa, hiện đang là ngành có sự phát triển mạnh mẽ, nhu cầu việc làm lớn.  Theo Tạp chí Cơ khí, lao động  ngành Cơ khí, chế tạo trong giai đoạn 2015-2019, tăng gần 10%. Dự báo nhu cầu lao động trong các doanh nghiệp ngành cơ khí sẽ tăng mạnh và đạt khoảng 1.500.000 người vào năm 2025.

Ngành Cơ khí là gì?

Cơ khí là ngành ứng dụng các nguyên lý vật lý để tạo ra các loại máy móc, thiết bị, vật dụng hữu ích phục vụ cho đời sống và sản xuất như: ô tô, máy bay, robot, các hệ thống gia nhiệt, hệ thống làm lạnh, thiết bị sản xuất, đồ dùng gia đình…

Ngành công nghiệp cơ khí học gì?

Chương trình đào tạo ngành Cơ khí trình độ đại học nhằm đào tạo ra những kỹ sư cho các lĩnh vực liên quan đến việc tính toán, thiết kế, phân tích kỹ thuật và chế tạo các máy/thiết bị cơ khí trong các hệ thống sản xuất công nghiệp; có kỹ năng thực hành cao và các kỹ năng kỹ thuật khác để đảm đương công việc của người kỹ sư cơ khí.

Các kiến thức chuyên môn của ngành cơ khí mà sinh viên sẽ được học có thể kể:

  •       Hình họa – vẽ kỹ thuật; cơ lý thuyết; sức bền vật liệu
  •       Nguyên lý – chi tiết máy; cơ học lưu chất; đồ án chi tiết máy
  •       Kỹ thuật điện; kỹ thuật điện tử 
  •       Công nghệ kim loại; kinh tế công nghiệp và quản trị chất lượng
  •       Cơ sở vẽ và thiết kế trên máy tính 
  •       Điều khiển tự động; máy điều khiển chương trình số
  •       Công nghệ CAD/CAM/CNC…

Ngành Cơ khí ra trường làm gì?

  Kỹ sư ngành Cơ khí có thể đảm nhiệm các công việc như:

  •   Bảo trì, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  •   Làm công tác tư vấn, quản lý, điều hành kỹ thuật hoặc nghiên cứu viên tại các công ty, nhà máy, các trường, viện nghiên cứu trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật có liên quan đến cơ khí.
  •   Quản lý nhà máy, xí nghiệp chế tạo, lắp ráp, sửa chữa cơ khí, các nhà ga, bến cảng, các xí nghiệp xếp dỡ hàng hóa, các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện, lắp ráp máy động lực.
  •   Làm cán bộ chuyên môn tại Sở, Phòng, Ban quản lý liên quan đến lĩnh vực Cơ khí
  •   Tham gia bộ phận vẽ Kỹ thuật Cơ khí , lập trình gia công máy CNC.
  • Lắp đặt các thiết bị máy móc cơ khí cho các nhà máy, công trình, khu công nghiệp.
  • Gia công sản phẩm như tiện, phay, hàn, gia công vật liệu…

Mức lương ngành Cơ khí?

  • Sinh viên mới ra trường  dao động từ mức 5 -7 triệu/tháng.
  • Kỹ sư đã có kinh nghiệm trên 3 năm mức lương dao động từ 8 triệu đến 12 triệu/tháng.
  • Kỹ sư có kinh nghiệm và kỹ năng nghề nghiệp cao, vì trí quản lý: 20-40 triệu đồng/ tháng  và có thể hơn ở các doanh nghiệp nước ngoài.
  • Kỹ sư cơ khí giỏi nghề cũng có thể tự khởi nghiệp với thu nhập tốt.

Ngành Cơ khí tuyển khối nào?

Ngành Cơ khí xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học)
  • A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
  • C01 (Ngữ Văn, Toán, Vật Lý)
  • D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh)

Các trường đào tạo ngành Cơ khí? Điểm chuẩn ngành Cơ khí?

Danh sách các Trường Đại học ở Việt Nam có đào tạo Kỹ sư cơ khí tốt nhất ở 3 vùng miền:

Các trường đào tạo ngành Cơ khí khu vực phía Bắc

  • Đại học Bách khoa Hà Nội: 25,78 (năm 2021)
  • Đại học Công nghiệp Hà Nội: 24,35 (năm 2021)
  • Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp: 16,75 (năm 2021)
  • Đại học Mỏ địa chất: 17  (năm 2021)
  • Đại học Điện lực: 20 (năm 2021)
  • Đại học Công nghiệp Quảng Ninh: 15 (năm 2021)
  • Đại học Sao Đỏ: 17 (năm 2021)
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên: 16 (năm 2021)
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định: 15 (năm 2021)
  • Đại học Thái Bình: 18 (năm 2021)

Các trường đào tạo ngành Cơ khí khu vực miền Trung

  • Đại học Bách khoa Đà Nẵng: 23,1-24,75 (năm 2021)
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh: 14,5 (năm 2021)
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng: 21,4 (Năm 2021)
  • Đại học Nha Trang: 16 (năm 2021)
  • Đại học Nông lâm – Đại học Huế: 16 (năm 2021)
  • Đại học Phạm Văn Đồng: 15 (năm 2021)

Các trường đào tạo ngành Cơ khí khu vực phía Nam

  • Đại học Bách khoa TPHCM: 24,5 (năm 2021)
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: 23,75-26,5 (năm 2021)
  • Đại học Công nghiệp TP.HCM: 23,5 (năm 2021)
  • Đại học Nông lâm TP.HCM: 22 (năm 2021)
  • Đại học Công nghệ TP.HCM – HUTECH: 18 (năm 2021)
  • Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM: 22,7-24,6 (năm 2021)
  • Đại học Cần Thơ: 24,5 (năm 2021)
  • Đại học Trà Vinh: 15 (năm 2021)
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long: 15 (năm 2021)
  • Đại học Lạc Hồng: 15 (năm 2021)