My business premises nghĩa là gì?

  • I’m extending my business premises.

    Tôi đang mở rộng cơ ngơi kinh doanh của mình.

  • I ‘m extending my business premises.

    Tôi đang mở rộng cơ ngơi kinh doanh của mình.

  • BAU – Business As Usual BEP – Break Even Point bldg. – Building BLS – Balance Sheet BMC – Business Model Canvas BOM – Bill of Materials BPR – Brief Project Report BPV – Bank Payment Voucher BRD – Business Requirements Document BRU – Business Recovery Unit BRV – Bank Receipt Voucher B2B – Business – to – business B2C – Business to Consumer B2G – Business – to – government BUSI – business bus.

    BAU – Kinh doanh như bình thường BEP – Điểm hoà vốn xe tải – Toà nhà BLS – Bảng cân đối kế toán BMC – Mô hình kinh doanh Canvas BOM – Hoá đơn vật liệu BPR – Báo cáo dự án tóm tắt BPV – Phiếu thanh toán ngân hàng BRD – Tài liệu yêu cầu kinh doanh BRU – Đơn vị phục hồi kinh doanh BRV – Phiếu tiếp nhận ngân hàng B2B – Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C – Doanh nghiệp tới người tiêu dùng B2G – Doanh nghiệp với chính phủ Busi – kinh doanh xe buýt.

  • List of business schools – Entrepreneurship education – Executive education Managerial academic degrees Undergraduate – level degrees Bachelor of Business Administration – Bachelor of Commerce – Bachelor of Business – Bachelor of Business Science Graduate – level degrees Master of Business Administration – Master of Business and Management – Master of Business – Master of Commerce – Master of International Business – Master of Management – Master of Engineering Management – Master of Enterprise – Master of Finance – Master of Nonprofit Organizations – Master of Health Administration – Master of Science in Project Management – Master of Public Administration – equivalent to an MBA, but for the public sector.

    Danh sách các trường kinh doanh Giáo dục tinh thần kinh doanh đào tạo điều hành Bằng cử nhân quản lý Cấp đại học Cử nhân Quản trị Kinh doanh – Cử nhân Thương mại – Cử nhân kinh doanh – Cử nhân Khoa học Kinh doanh Bằng cao học Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh – Thạc Sĩ Kinh Doanh Và Quản Lý – Thạc Sĩ Kinh Doanh – Thạc sĩ thương mại – Thạc Sĩ Kinh Doanh Quốc Tế – Thạc Sĩ Quản Lý – Thạc sỹ Quản lý Kỹ thuật – Thạc Sĩ Doanh Nghiệp – Thạc sĩ Tài chính – Thạc sĩ quản lý các tổ chức phi lợi nhuận – Thạc sỹ Quản trị Y tế – Thạc sỹ Khoa Học Quản Lý Dự Án – Thạc sỹ Quản trị Công – tương đương với bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh, nhưng dành cho khu vực công.

  • On the death of Stewart’s widow in 1886, it was rented as premises for the Manhattan Club and was portrayed in paint in 1891 by Childe Hassam The structure was razed in 1901 to make way for the new premises of the Knickerbocker Trust Company.

    Về cái chết của goá phụ Stewart năm 1886, nó được cho thuê làm cơ sở cho Câu lạc bộ Manhattan và được Childe Hassam miêu tả trong một bức tranh vào năm 1891 Cấu trúc này đã bị san bằng vào năm 1901 để nhường chỗ cho cơ sở mới của Công ty tín thác Knickerbocker.

  • A mathematical argument can transmit falsity from the conclusion to the premises just as well as it can transmit truth from the premises to the conclusion.

    Một lập luận toán học có thể truyền sai lệch từ kết luận đến các tiền đề cũng như nó có thể truyền sự thật từ các tiền đề đến kết luận.

  • The premises where people engage in sexual activity with a prostitute is a brothel, though for legal or cultural reasons such premises may describe themselves as massage parlors, bars, strip clubs or by some other description.

    Các cơ sở nơi mọi người tham gia vào hoạt động tình dục với gái mại dâm là một nhà thổ, mặc dù vì lý do pháp lý hoặc văn hoá, các cơ sở đó có thể mô tả chính họ như tiệm massage, quán bar, câu lạc bộ thoát y hoặc bằng một số mô tả khác.

  • 1957: INSEAD founded as the first business school outside the US 1959: First MBA intake in Fontainebleau and first business school to offer a one – year MBA program 1960: First MBA class graduates 1967: Opening of the school’s first campus on the edge of the Forest of Fontainebleau (now called the ‘Europe Campus’) 1968: First Executive Education programme 1971: Creation of CEDEP, the European Centre for Continuing Education, on a site next to INSEAD in Fontainebleau 1976: Launch of the INSEAD Alumni Fund 1980: INSEAD Euro – Asia Centre opens in Fontainebleau 1983: MBA programme begins its dual intake (in January and September) 1987: Announcement of the INSEAD – Fundação Dom Cabral Partnership 1989: Launch of the PhD programme 1995: Launch of the first INSEAD Development Campaign, which raised funds for permanently endowed chairs and research 2000: First business school with full campuses on multiple continents, with the Asia Campus opening in Singapore 2001: Announcement of the INSEAD – Wharton Alliance and first MBA participant exchanges 2003: Launch of the Executive MBA programme 2004: Opening of the Plessis Mornay Learning Space for Executive Education on Europe Campus 2007: INSEAD Centre opened in Abu Dhabi, primarily for research and executive education; launch of a dual degree Executive MBA with Tsinghua University in China 2010: INSEAD’s Abu Dhabi Center attains Campus status (Middle East Campus) 2012: Launch of the Master in Finance specialized degree 2013: MBA participant exchange agreement with CEIBS launched 2015: Inauguration of the Leadership Development Center in Singapore 2016: First and only business school to achieve a ‘ triple first ‘in rankings – MBA, Executive MBA (Tsinghua – INSEAD EMBA) and Single School Executive MBA (INSEAD GEMBA) in the Financial Times 2016 rankings 2018: Launch of the Hoffmann Global Institute for Business and Society 2020: Opening of the INSEAD San Francisco Hub for Business Innovation

    1957: INSEAD thành lập với tư cách là trường kinh doanh đầu tiên bên ngoài Hoa Kỳ 1959: Khai giải khoá MBA đầu tiên ở Fontainebleau và trở thành trường kinh doanh đầu tiên cung cấp chương trình MBA một năm 1960: Lớp MBA đầu tiên tốt nghiệp Năm 1967: Khai trương cơ sở đầu tiên của trường ở rìa Rừng Fontainebleau (nay được gọi là ‘Cơ sở Châu Âu’) 1968: Chương trình đào tạo quản trị thực hành đầu tiên 1971: Thành lập CEDEP (European Centre for Continuing Education), trên một địa điểm cạnh INSEAD ở Fontainebleau 1976: Ra mắt Quỹ cựu sinh viên INSEAD 1980: Trung tâm Âu-Á INSEAD được mở tại Fontainebleau 1983: Chương trình MBA bắt đầu tuyển sinh kép (vào tháng 1 và tháng 9) 1987: Thông báo về quan hệ đối tác INSEAD – Fundação Dom Cabral 1989: Khởi động chương trình Tiến sĩ 1995: Khởi động Chiến dịch Phát triển INSEAD đầu tiên, gây quỹ cho những vị trí và nghiên cứu lâu dài 2000: Trở thành trường kinh doanh đầu tiên có đầy đủ các cơ sở trên nhiều châu lục, với Cơ sở Châu Á mở tại Singapore 2001: Thông báo về hợp tác INSEAD – Wharton và chương trình trao đổi MBA đầu tiên 2003: Khởi động chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp (EMBA) 2004: Khai trương Không gian Học tập Plessis Mornay (Plessis Mornay Learning Space) dành cho chương trình Đào tạo quản trị thực hành tại cơ sở Châu Âu 2007: Trung tâm INSEAD mở tại Abu Dhabi, chủ yếu dành cho nghiên cứu và đào tạo quản trị thực hành; ra mắt chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp bằng kép với Đại học Thanh Hoa ở Trung Quốc 2010: Trung tâm Abu Dhabi của INSEAD đạt tiêu chuẩn trở thành cơ sở Trung Đông 2012: Ra mắt bằng Thạc sĩ Tài chính chuyên ngành 2013: Thoả thuận trao đổi học viên MBA với CEIBS được đưa ra 2015: Khánh thành Trung tâm Phát triển Lãnh đạo (Leadership Development Center) tại Singapore 2016: Trường kinh doanh đầu tiên và duy nhất đạt được ba thứ hạng đầu trong bảng xếp hạng – MBA, Executive MBA (Tsinghua-INSEAD EMBA) và Single School Executive MBA (INSEAD GEMBA) trong bảng xếp hạng Financial Times 2016 2018: Ra mắt Viện Kinh doanh và Xã hội Hoffmann toàn cầu (Hoffmann Global Institute for Business and Society) 2020: Khai trương Trung tâm đổi mới kinh doanh INSEAD San Francisco (INSEAD San Francisco Hub for Business Innovation)

  • If you are interested in advancing in the business world, English is a key to success. Most countries in some way will do business with English speaking countries. As well, English has become the international language of business and is often used as a neutral language for business between various countries. It is now common for an engineer in Mexico to get technical support in English from an expert in China. With English you can communicate with technicians and experts from the United States in order to help your company. You can also communicate with business people from other countries in the neutral language of English. Companies are also recognizing the value of English and now pay more for employees who can speak English. So even in your own country, speaking English can get you more cash!

    Nếu bạn quan tâm đến việc thúc đẩy sự nghiệp kinh doanh thì tiếng Anh là chìa khóa đến thành công. Hầu hết các nước ở một mức độ nhất định đều kinh doanh với các nước nói tiếng Anh. Đồng thời, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế của doanh nghiệp và thường được sử dụng như là một ngôn ngữ trung tính cho doanh nghiệp giữa các nước khác nhau. Một chuyên gia người Trung Quốc hỗ trợ kĩ thuật cho một kỹ sư ở Mexico bằng tiếng Anh là điều hết sức bình thường hiện nay. Có tiếng Anh, bạn có thể giao tiếp với các kỹ thuật viên và các chuyên gia đến từ Hoa Kỳ để hỗ trợ công ty mình. Bạn cũng có thể giao tiếp với các doanh nhân từ các nước khác bằng ngôn ngữ trung lập_ tiếng Anh. Các danh nghiệp cũng được công nhận tầm quan trọng của tiếng Anh và ngày nay lương của nhân viên có thể nói tiếng Anh cũng cao hơn. Vì vậy, ngay cả ở đất nước của bạn, nói tiếng Anh có thể giúp bạn kiếm nhiều tiền hơn!

  • Breach of provisions on business registration; on business licences of business entities; on establishment and operation of representative offices and branches of Vietnamese business entities and of foreign business entities; Â

    Vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh; giấy phép kinh doanh của thương nhân; thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân việt nam và của thương nhân nước ngoài;

  • Its new businesses include platform business, business – to – business (B2B) solutions business, healthcare business.

    Các doanh nghiệp mới của nó bao gồm kinh doanh nền tảng, kinh doanh từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B 2 B), kinh doanh chăm sóc sức khoẻ.

  • This will either reveal a sound business proposition that the investor may become interested in investing capital in return for equity, or an embarrassing lack of preparation on the part of the contestant (such as the contestant’s lack of knowledge of the business’ profits or margins), the uncovering of troubling facts (such as insufficient sales or manufacturing margins) or other reasons which may play a factor in the investors consequently rejecting the investment (such as the investor asking for a larger equity stake in the business than the contestant wants to give up, the contestant’s valuation on the business being too high compared to its overall profits, the product not having any proprietary value or the investor’s belief that they can not add value to the business).

    Điều này sẽ hé lộ việc các nhà đầu tư sẽ hứng thú với việc đầu tư tiền để đổi lấy vốn chủ sở hữu, hay làm người chơi xấu hổ về sự chuẩn bị thiếu chuẩn bị của họ (như sự thiếu kiến thức của người chơi về cách doanh nghiệp sinh lời), các thông tin chưa được tính đến có thể gây thiệt hại (Như không bán được đủ hàng hay không sản xuất đủ sản phẩm) hay các lí do khác mà có thể làm các nhà đầu tư từ chối việc đầu tư (Chẳng hạn như nhà đầu tư yêu cầu một số cổ phần lớn hơn của công ty so với phần mà người chơi muốn bán, hay giá trị công ty theo đánh giá của người chơi quá cao khi so sánh với lợi nhuận, sản phẩm không có giá trị gì hay nhà đầu tư không tin rằng có thể cho thêm giá trị vào công ty).

  • Business – to – business – Business – to – business (“B2B”) sales are likely to be larger in terms of volume, economic value and complexity than business – to – consumer (“B2C”) sales.

    Doanh nghiệp đến doanh nghiệp – Doanh số từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (“B 2 B”) có khả năng lớn hơn về khối lượng, giá trị kinh tế và tính phức tạp hơn doanh số bán hàng từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng (“B 2 C”).

  • Business premises

    Cơ ngơi kinh doanh

  • Within two years, the business outgrew its premises.

    Trong vòng hai năm, doanh nghiệp này đã làm phát triển hơn cơ ngơi của họ.

  • Their business premises are very large.

    Cơ ngơi kinh doanh của họ rất lớn.

  • Spending money on premises, new furniture, phone systems and stationary will sap cash flow and often not add value to a business.

    Xài tiền cho văn phòng, nội thất mới, hệ thống điện thoại và văn phòng phẩm sẽ tiêu hao dòng tiền và thường không đem lại giá trị cho công ty.

  • Table 6 shows our findings: Although the majority of firms were not content with their existing premises, only a small number tried to buy or lease land designated for business purposes.

    Bảng 6 biểu thị các phát hiện của chúng: mặc dù đa số các doanh nghiệp không hài lòng với cơ sở hiện tại, nhưng chỉ có một số nhỏ cố gắng mua hoặc thuê đất dùng cho các mục đích kinh doanh.

  • Indeed, finding suitable premises or land was ranked second highest (only behind finding sufficient financing) in the list of challenges faced when starting-up and operating a business.

    Thực ra, việc tìm được địa điểm văn phòng hoặc đất phù hợp được xếp thứ hai (chỉ sau việc tìm được nguồn tín dụng) trong danh sách những thách thức đối mặt khi thành lập và hoạt động doanh nghiệp.

  • When we visited, there were 30 new Hondas parked in the premises and business looked brisk.

    Khi chúng tôi đến, có khoảng 30 chiếc xe Honda mới dựng trong cửa hàng và công việc làm ăn có vẻ rất sôi động.