Một số bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải | ketoan68.com


Với mục đích tạo điều kiện cho các bạn sinh viên kế toán có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế toán của mình. Công ty kế toán 68 xin chia sẻ 1 số bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành và hướng dẫn cách tính và hạch toán sảm phẩm chi tiết như sau:

Bài tập:


Trong tháng 5/2014 Công ty kế toán 68 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất:
20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.

2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2014:
– Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000
– Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000
– Bộ phận bán hàng: 6.000.000
– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

3. Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD:

Trong tháng 5/2014 Công ty kế toán 68 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất:20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2014:- Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000- Bộ phận bán hàng: 6.000.000- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.0003. Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD:

là:

24%

(Trong đó: BHXH : 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%) (

Đây là phần DN phải chịu

)

Người lao động phải chịu

:

10,5%

(Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)

4. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 30.000.000,
– Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000,
– Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000 .
– Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang.

5. Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% là: 250.000.000. giá vốn 143.200.000. doanh nghiệp đã thu tiền mặt đầy đủ sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán cho ngươì mua.

Yêu cầu:

– Định khoản và tính giá sản phẩm hoàn thành

Hướng dẫn cách tính và hạch toán như sau:

1. Xuất kho nguyên vật liệu A:

Nợ TK – 621: 50.000.000.
Có TK – 152: 50.000.000.

2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên:

Nợ TK – 622 : 5.000.000
Nợ TK – 627 : 2.000.000
Nợ TK – 641: 6.000.000
Nợ TK – 642 : 10.000.000
Có TK – 334: 23.000.000

3. Các khoản trích theo lương:

Nợ TK – 622: (5.000.000 x

24%

) = 1.200.000
Nợ TK – 627: (2.000.000 x 24%) = 480.000
Nợ TK – 641: (6.000.000 x 24%) = 1.440.000
Nợ TK – 642: (10.000.000 x 24%) = 2.400.000
Nợ TK – 334 : (23.000.000 x

10,5%

) = 2.415.000

Có TK – 3382 : (23.000.000 x

2%

) = 460.000
Có TK – 3383 : (23.000.000 x

26%

) = 5.980.000
Có TK – 3384 : (23.000.000 x

4,5%

) = 1.035.000
Có TK – 3389 : (23.000.000 x

2%

) = 460.000

4. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ:

Nợ TK – 627 : 30.000.000
Nợ TK – 641 : 6.000.000
Nợ TK – 642 : 9.000.000
Có TK – 214 : 45.000.000

Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

Nợ TK – 154 : (50.000.00 + 6.200.000 + 32.480.000) = 88.680.000
Có Tk – 621: 50.000.000.
Có TK – 622 : (5.000.000 + 1.200.000) = 6.200.000
Có TK – 627: (2.000.000 + 480.000 + 30.000.000) = 32.480.000

– Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

= (88.680.000 x 45)

/

(1.000 + 45) = 3.818.755

– Tổng giá thành sản xuất sản phẩm

= 88.680.000 – 3.818.755 = 84.861.245

– Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm

=

84.861.245

/

1.000 = 84.861

– Hạch toán thành phẩm A:

Nợ TK – 155 : 84.861.245
Có TK – 154 : 84.861.245

5. Khi xuất kho:

Nợ TK 632:143.200.000
Có TK 155: 143.200.000

Nợ TK – 1111 : (250.000.000 + 25.000.000) – 2.750.000 = 272.250.000
Nợ TK – 635 : (275.000.000 x 1%) = 2.750.000
Có TK – 511 : 250.000.000
Có TK – 3331 :25.000.000