Mẹo học lý thuyết B2 – học mẹo dễ đậu cho người bận rộn – Trung Tâm Lái Xe Thành Đạt

Để có thể vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe hạng B2 là điều không dễ dàng. Đặc biệt là nội dung liên quan đến lý thuyết. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ tới bạn đọc những kinh nghiệm, mẹo học lý thuyết B2 từ đó có được sự tự tin nhất định khi bước vào phòng thi. Hãy cùng theo dõi nhé!

1. Chương trình thi

Bạn sẽ trải qua 2 kỳ thi bao gồm: 

Thi tốt nghiệp: Đây là phần thi bao gồm 35 câu hỏi. Bạn cần phải vượt qua phần này mới có tham gia thi sát hạch. Đối với hạng lái xe B2 bạn cần phải đạt tối thiểu 32 câu.

Thi sát hạch: Đối với kỳ thi này bạn sẽ trải qua 2 phần: 

  • Lý thuyết: Tương tự như kỳ thi tốt nghiệp bạn cũng phải đạt 32 câu/ 35 câu mới có thể qua được. 

  • Thực hành: Trong đó có 2 phần sa hình và đường trường. Cả 2 phần này đều phải đạt tối thiểu 80 câu trong 100 câu mới có thể đỗ được. 

Lưu ý rằng phần thi lý thuyết nếu trượt thì phải đợi đến kỳ thi sau mới được thi lại. Tuy nhiên với thực hành nếu lý thuyết đã đậu thì bạn chỉ cần thi lại thực hành. 

2. Cấu trúc một đề thi lý thuyết  

Đề thi lái xe hạng B2 có 15 câu về luật giao thông, 10 câu về biển báo, 10 câu về sa hình.

3. Cấu trúc bộ câu hỏi

Luật từ câu 01 – câu 304 (có 60 câu điểm liệt – trả lời sai 1 đáp án –> rớt luôn)

Biển báo: Câu 305 – câu 486

Sa hình: Câu 487 – câu 600

4. Kinh nghiệm xương máu khi

trả lời

câu hỏi thi B2

vô cùng đơn giản

Xét về quy trình, khi bước vào phòng thi bạn nhớ điền hạng thi là B2, khóa học và số báo danh vào máy tính. Bởi hình thức thi hiện nay là 100% online. Sau khi nhập đủ thông tin, máy tính sẽ lần lượt hiển thị 35 câu hỏi. 35 câu này được lấy random từ bộ câu hỏi thi bằng b2 600 câu. Mỗi câu có một đáp án. Bạn chỉ trả lời 1 đáp án duy nhất và gõ kết quả vào bàn phím bằng 1 trong các số 1, 2, 3, 4. Sau khi trả lời xong nhớ bấm nút trên xuống để chuyển sang câu tiếp theo. Cứ như vậy trả lời hết toàn bộ câu hỏi trong đề bài. Thời gian cho phần thi này thường kéo dài 22 phút. 

Có một lưu ý nhỏ đó là khi trả lời xong 35 câu nên quay ngược lại xem xét những câu đặc biệt, khái niệm vì trong nhóm những câu hỏi này có chứa từ 1 – 3 câu điểm liệt. 

4.1. Nhìn ý trả lời

  • Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm: Câu 1 -> câu 6, câu 33

  • Không được: Câu 07 -> câu 31, câu 66

  • Bắt buộc: Câu 285

  • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền: Câu 57, 63, 184

  • Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép: Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158

  • Giảm tốc độ: Câu 161, 165, 224, 225 (câu 228, 249 đọc hiểu)

  • Về số thấp, gài số: Câu 218, 221

  • Dùng thanh nối cứng: Câu 117, 118

  • Báo hiệu tạm thời: Câu 96

  • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông: Câu 88

  • Phương tiện giao thông đường sắt: Câu 246, 247

  • Đèn chiếu xa sang gần: Câu 227

  • Đèn chiếu gần: Câu 59

  • Không thể tháo rời: Câu 180

4.2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau (chữ đầu tiên)

  • “Phải”: Câu 130, 256

  • “Quan sát”: Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217

  • “Kiểm tra”: Câu 208

  • “Nhường”: Câu 128

  • “Là”: Câu 131

  • “Cách”: Câu 211, 212

➡ Thì chọn ý dài nhất.

4.3. Hạng tuổi quy định 

  • A1

    18

    Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 175cc

  • A2

    18

    Điều khiển xe mô tô trên 175cc

  • A3

    18

    Điều khiển xe mô tô 3 bánh (3 gác, xích lô, xe lam)

  • A4

    18

    Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn

  • B1 (Số tự động)

    18

    Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

  • B1

    18

    Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

  • B2

    18

    Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn

  • C

    21

    Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn

  • D

    24

    Điều khiển xe từ 13 -> 30 chỗ

  • FC

    24

    Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc

  • FE

    27

    Điều khiển ô tô chở khách nối toa

  • E

    27

    Điều khiển xe trên 30 chỗ

4.4. Mẹo chọn nhanh

  • B1 => chọn đáp án có chữ “không hành nghề lái xe”

  • B2 => 2

  • C => 3

  • D => 1

  • E => 2

  • FC => 2

  • FE => 1

  • Ví dụ: Câu 80 đến 87

  • Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất (Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )

  • Tuổi tối đa của nam và nữ: 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ: Câu 75

  • Niên hạn sử dụng ô tô chở người: 20 năm (Câu 281)

  • Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng: 25 năm (Câu 280)

  • Người lái xe:

+ Không làm việc quá 10 tiếng (Câu 179)

+ Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng (Câu 178)

  • Cảnh sát giao thông:

+ Giơ 2 tay chọn 4 (Câu 89)

+ Giơ 1 tay chọn 3 (Câu 90)

5. Những từ mẹo học lý thuyết B2 khác trong câu hỏi trong

đề thi 

  • Thấy chữ dốc: Chọn 1 : Câu 243

  • Thấy chữ “trong khu vực đông dân cư”: Chọn 1, trừ những câu hỏi có từ không thì chọn 2 : Câu 133 -> 136

  • Ngoài khu vực đông dân cư: ( số km cuối dòng )

  • CÓ DÃY PHÂN CÁCH

    KHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH

90km/h => Chọn 2 80km/h => Chọn 3

80km/h => Chọn 2 70km/h => Chọn 2

70km/h => Chọn 1 60km/h => Chọn 3

60km/h => Chọn 1 50km/h => Chọn 3

➡ Câu vd : Câu 137 -> câu 144.

  • Trên câu hỏi có từ “cự ly tối thiểu” Chọn 3: Câu 145 -> 147

➡ Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2.

Thấy chữ dốc : Chọn đáp án 1 (Câu 243)

6. Những câu hỏi liên quan đến kỹ thuật máy và thiết bị ô tô trong bộ đề thi lái xe b2

Mẹo học lý thuyết hạng B2 liên quan đến kỹ thuật máy và thiết bị cần lưu ý những điều sau:

  • Hộp số: C

    huyển động lùi (Câu 296)

  • Dây đai:

    H

    ãm giữ chặt (Câu 290, 302)

  • Kính chắn gió: A

    n toàn (Câu 283)

  • Động cơ diezen không nổ:

     

    Nhiên liệu lẫn không khí (Câu 304)

  • Có vòng xuyến:

    Nhường bên trái

  • Không vòng xuyến:

    Nhường bên phải (Câu 116)

  • Công dụng động cơ ô tô:

    Nhiệt năng biến đổi thành cơ năng (Câu 292)

  • Công dụng hệ thống bôi trơn:

    Cung cấp lượng dầu bôi trơn (Câu 293)

  • Hệ thống truyền lực:

    Truyền mô men (Câu 294)

  • Hệ thống phanh:

    Giảm tốc độ (Câu 298)

  • Hệ thống lái:

    Thay đổi hướng chuyển động (Câu 297)

  • Công dụng của ly hợp:

    Truyền hoặc ngắt động cơ (Câu 295)

  • Động cơ 4 kỳ:

    4 hành trình (Câu 291)

  • Ắc quy:

    Tích trữ điện năng (Câu 300)

  • Túi khí:

    Giữ chặt người, giảm khả năng va đập (Câu 303)

  • Máy phát điện:

    Phát điện năng (Câu 301)

7. Phần biển báo 

Trong bộ câu hỏi thi b2 có 5 loại biển báo:

  • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)

  • Biển cấm (vòng tròn đỏ)

  • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)

  • Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)

  • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen)

  • Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

6 quy tắc cần nhớ:

  • Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn (không tính xe mô tô)

  • Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)

  • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh

  • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh

  • Cấm rẽ trái -> cấm quay đầu

  • Cấm quay đầu -> không cấm rẽ trái

Các mẹo khác:

  • Những câu hỏi có dấu ngoặc kép: là hỏi tên biển báo đó

  • Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép: là hỏi ý nghĩa của biển báo đó

Câu ví dụ: 425 -> 428

  • Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại: câu 430

  • Quy tắc vạch kẻ đường:

+ Vạch màu vàng: là vạch phân chiều

+ Vạch màu trắng: là vạch phân làn

Câu ví dụ : 478, 479, 480

8.  Phần sa hình

  • Bước 1: Xét xe trong giao lộ

  • Bước 2: Xét xe ưu tiên (Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương)

  • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (biển báo)

  • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)

  • Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

8.1. Mẹo chọn nhanh

  • Thấy đại ca (Cảnh sát giao thông) -> chọn đáp án 3: câu 487,488

  • Thấy xe quân sự hoặc xe Phòng cháy chữa cháy -> chọn đáp án 2: câu 492, 493, 494, 495, 500

  • Thấy xe công an -> chỉ quan tâm đáp án 1 và 4 (đáp án nào có xe công an đi trước thì chọn): câu 496, 497, 498

  • Hình giống như đang đua xe -> thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một bánh xe, còn bao nhiêu bánh xe thì chọn đáp án đó: câu ví dụ 567, 568, 569

9. DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2018 – 2019

9.1. LÝ THUYẾT (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

  • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm

  • Không được

  • Chấp hành

  • Bắt buộc

  • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền

  • Về số thấp … gài số 01

  • Giảm tốc độ (nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)

  • Dùng thanh nối cứng

  • Báo hiệu tạm thời

  • Hiệu lệnh người điều khiển giao thong

  • Phương tiện giao thông đường sắt

  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ

  • Đèn chiếu xa sang gần

Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau xuất hiện trong bộ đề thi lái xe b2 : “Phải”,“ Quan sát”,“Kiểm tra”,“Bảo dưỡng”,“ở”,“tại”,“trên”“xe chữa cháy” ➡ Thì chọn ý dài nhất.

9.2. LƯU Ý

  • Hộp số đảm bảo chuyển động lùi

  • Dây đai: hãm giữ chặt

  • Kính chắn gió: an toàn

  • Khắc phục Giclơ: bằng khồng khí nén

  • Hành lý: 20 kg

  • Cách đường ray gần nhất: 05 mét

  • Xe lam, xe công nông: 30 km/h

  • Tăng số: chọn 1, giảm số: chọn 2

  • “Giơ 2 tay”: ý 1, “giơ 1 tay”: ý 2

  • Sớm sang muộn: ý 1, Muộn sang sớm: ý 2

  • Thấy chữ “Dốc” chọn ý 1, “dốc cao, dốc dài” chọn ý 2

  • Động cơ Diesel: không dung bugi (tia lửa điện)

  • Thấy chữ “cơ quan”: ý 2

  • Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến nhường bên phải

  • Động cơ chuyển từ trong ra ngoài

  • Nhiệt năng biến thành cơ năng

  • Cách 30m xi nhan rẻ trái / phải

  • Đậu xe: cách 05 mét

  • Xé gắn máy < 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 50 km/h

  • Xe mô tô > 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 60km/h

  • Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lung biển

  • Vận động chuyển động sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch (tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường)

  • Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: không được uống

  • Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)

9.4. Đáp án có ý nghĩa liệt kê 

Một trong số những mẹo học lý thuyết B2 bạn cần nhớ đó chính là khi gặp phải các câu hỏi dạng:

  • Hành vi

  • Trách nhiệm

  • Nghĩa vụ

  • Khách

  • Đạo đức

  • Tư tưởng Hồ Chí Minh

  • Tham gia giao thong

=> Thì chọn 02 đáp án

9.5. Tốc độ xe

Trong khu vực đông dân cư (số cuối dòng):

  • 40km/h: Chọn đáp án 1

  • 80km/h: Chọn đáp án 1

  • 70km/h: Chọn đáp án 2

  • 50km/h: Chọn đáp án 3

  • 60km/h: Chọn đáp án 4

  • Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc (số giữa dòng): lấy tốc độ lớn nhất trừ 30

  • Xe công nông: 30km/h

  • Bằng lái dấu

  • B2 < hoặc = 9 chỗ; < 3,5 tấn: chọn đáp án 2

  • C < hoặc = 9 chỗ > 3,5 tấn: chọn đáp án 3

  • FE: chọn đáp án 1

  • FC: chọn đạp án 2

  • Tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/ nam & 50 tuổi/ nữ

9.6. Niên hạn sử dụng

  • Tải: 25 năm

  • Chở người > 9 chỗ: 20 năm

  • Xe gắn máy < hoặc = 50 cm2

  • A1 < hoặc = 175 cm2

  • A2 ≥ 175 cm2

  • E > 30 chỗ

  • FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)

  • FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ móc)

9.7. Kỹ thuật máy thiết bị

Nếu gặp phải cây hỏi về công dụng trong đề thi bằng lái xe b2 thì trả lời như sau: 

  • Công dụng: Chọn 1 đáp án

  • Công dung của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền)

  • Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ )

  • Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)

  • Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)

  • Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)

  • Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)

  • Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình)

  • Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn)

  • Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)

  • Âm lượng còi (<90<115db)

  • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình)

  • Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)

  • Điều khiển tăng số (nhịp nhàng, chính xác)

  • Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)

  • Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm)

  • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp trên hành trình )

  • Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)

  • Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp)

Lưu ý khác trong mẹo học lý thuyết b2:

  • Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng” trong

    đề thi sát hạch lái xe bằng b2

  • Phương tiện giao thong đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ

  • Phương tiện giao thong đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng (xe ủi, xe lu…)

  • Trên đường có nhiều làn đường:

  • Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép

  • Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

9.8. BIỂN BÁO: (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

  • Thấy 2 hoặc 3 điểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

  • Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1

  • Còn lại chọn ý 3 (hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3)

  • Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái

  • Chú ý biển trật tự với đáp án

  • Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

Tham khảo: Đề thi thử hạng B2 ngay TẠI ĐÂY

Hy vọng rằng với những mẹo học lý thuyết b2 được đề cập trong bài viết đã giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về các câu hỏi có thể có trong đề thi và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi sát hạch sắp tới.