Mẫu tuyển sinh chính quy Đại học, Cao đẳng hệ vừa học vừa làm ngành Giáo dục Mầm non dành cho các cơ sở đào tạo mới nhất năm 2022?


Chào anh/chị, hiện tôi đang là giám đốc của một trường đại học ngành Giáo dục Mầm non chuyên đào tạo hệ vừa học vừa làm. Anh/chị có thể cho tôi xin mẫu tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm ngành Giáo dục Mầm non được không?

Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo trong công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về yêu cầu đối với cơ sở đào tạo trong công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non như sau:

“Điều 3. Yêu cầu chung trong tuyển sinh

1. Cơ sở đào tạo thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình về công tác tuyển sinh, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Mỗi cơ sở đào tạo thực hiện tất cả biện pháp cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho mọi thí sinh; tuyển chọn được những thí sinh có nguyện vọng và năng lực phù hợp nhất với yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo.

3. Các cơ sở đào tạo phối hợp chặt chẽ dưới sự hỗ trợ, giám sát của Bộ GDĐT nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và liên thông trong hệ thống; giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyển sinh của mỗi cơ sở đào tạo và của toàn hệ thống.”

Theo đó, các cơ sở đào tạo tự chủ và có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ dưới sự hỗ trợ, giám sát của Bộ GDĐT trong công tác tuyển sinh.

Mẫu tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm đối tượng tốt nghiệp THPT ngành Giáo dục Mầm non được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục III Phụ lục III Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về mẫu tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm với đối tượng tốt nghiệp THPT ngành Giáo dục Mầm non được như sau:

“Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học

III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học

1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp THPT

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

1.2. Phạm vi tuyển sinh.

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

1.5. Ngưỡng đầu vào.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.

1.8. Chính sách ưu tiên.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

1.12. Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.

1.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).”

Mẫu tuyển sinh chính quy Đại học, Cao đẳng hệ vừa học vừa làm ngành Giáo dục Mầm non dành cho các cơ sở đào tạo mới nhất năm 2022?

Mẫu tuyển sinh chính quy Đại học, Cao đẳng hệ vừa học vừa làm ngành Giáo dục Mầm non dành cho các cơ sở đào tạo mới nhất năm 2022?

Mẫu tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên ngành Giáo dục Mầm non được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục III Phụ lục III Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về mẫu tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên ngành Giáo dục Mầm non được như sau:

“2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

1.2. Phạm vi tuyển sinh.

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

1.5. Ngưỡng đầu vào.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.

1.8. Chính sách ưu tiên.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

1.12. Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.

1.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).”

Xem toàn bộ Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT: Tại đây

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 22/7/2022.