Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục – Vik News

Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục

hoatieu.vn xin giới thiệu đến độc giả mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục học trò tiểu học để các bạn cùng tham khảo. Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục là mẫu sổ được dùng để theo dõi chất lượng giáo dục của học trò khái quát và thầy cô giáo nói riêng. Nhận xét về nhân phẩm đạo đức, tinh thần học tập của học trò, các môn học và hoạt động giáo dục của thầy cô giáo. Mời các bạn cùng tham khảo cụ thể mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục tại đây.
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng
Mẫu sổ theo dõi sức khỏe học trò
Mẫu sổ theo dõi nghỉ phép mới nhất
1. Mẫu bìa sổ theo dõi chất lượng giáo dục

Danh sách học trò lớp …………….. 5 học 20…. – 20…..
STT
Họ và tên học trò
Ngày, tháng, 5 sinh
Nam
Nữ
Dân tộc
Khuyết tật
Địa chỉ liên lạc
1

2

3

1. Họ và tên học trò …………………………………………………………………………………….
Chiều cao: ………………… Cân nặng: …………………. Sức khỏe: ………………………………
Số ngày nghỉ: ………………………….. Có phép …………………. Không phép: ………………..
NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN
Thời gian
Nhận xét
Tháng thứ nhất

a) Môn học và hoạt động giáo dục (tri thức, kĩ năng): ……………………
b) Năng lực: …………………………………………………………………………..
c) Phẩm chất: …………………………………………………………………………

Tháng thứ 2
a) Môn học và hoạt động giáo dục (tri thức, kĩ năng): ……………………
b) Năng lực: …………………………………………………………………………..
c) Phẩm chất: …………………………………………………………………………

……………
…………………………………………
Mời các bạn cùng tải về bản PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin của mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục
2. Cách ghi sổ theo dõi chất lượng giáo dục
Cách ghi sổ Theo dõi chất lượng giáo dục của thầy cô giáo chủ nhiệm
– Danh sách học trò phải xếp theo quy trình a,b,c
– Ngày tháng 5 sinh:
VD: 10 – 10 – 2008 (Không gạch chéo); Nếu là nam thì ghi lại x vào nam; nếu là nữ thì ghi lại x vào nữ.
– Dân tộc : Kinh
– Khuyết tật: Em nào bị khuyết tật thì ghi lại x vào khuyết tật.
– Họ tên cha (mẹ hoặc người đỡ đầu)
– Địa chỉ liên lạc: Ghi thôn – xã
– Số dế yêu nếu có.
* Nhận xét của thầy cô giáo: 1 lần /tháng
– Đưa ra nhận xét, lựa chọn câu chữ cho thích hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (điểm cộng và nhược điểm) nổi trội của HS.
1. Nhận xét về tri thức, kỹ năng Môn học và hoạt động giáo dục: (Ghi nội dung học trò vượt bậc hoặc điểm yếu cần giải quyết. Đưa ra giải pháp để hỗ trợ HS vào tháng sau:
VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.
VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện thiên nhiên, quyến rũ nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói lúc kể. Cần phát huy.
VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc lớn, rõ ràng, không những thế cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các độc giả và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.
VD4: Hoàn thành nội dung các môn học. Còn quên nhớ lúc tiến hành phép cộng có nhớ trong khuôn khổ 100. Xem xét HS lúc cộng hàng đơn vị được số có 2 chữ số em viết số đơn vị còn số chục được nhớ và cộng vào kết quả cộng hàng chục.
VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học. Trình bày bài toán bằng 1 phép cộng còn chậm. Khích lệ học trò viết tốc độ hơn.
VD 6: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. Thường xuyên nhắc nhở học trò ngồi đúng tư thế.
VD 7: Hoàn thành nội dung các môn học, lúc tiến hành các phép tính chia cho số có 2 chữ số còn chậm. Chỉ dẫn học trò cách ước tính lúc chia. Cho thêm bài tập và chỉ dẫn lại cách tiến hành phép chia đã học. (Đối với lớp 4)
VD 8: Cần đọc lại các bài tập đọc trong tháng để luyện đọc đúng. Các tiếng có âm s/x; l/n; dấu hỏi dấu ngã con phát âm sai. Cần lắng tai cô giáo và độc giả để đọc lại cho đúng.
VD 9: Chưa giải được bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng. Chỉ dẫn: Em đọc lại bài toán xem bài toán hỏi gì, bài toán cho biết gì, cần tiến hành phép tính gì và tiến hành như thế nào.
VD: Còn bối rối lúc giải bài toán bằng 1 phép trừ và lúc tiến hành phép cộng có nhớ trong khuôn khổ 100, dạng 26 +4; dạng 36 + 24. GV cho các bài tập để học trò luyện thêm.
2. Nhận xét về năng lực: (Điều 8)
(Nhận xét về 1 vài nét nổi trội của học trò)
Gồm 3 chỉ tiêu
a) Tự dùng cho, tự quản
– Quần áo, đầu tóc luôn ngăn nắp sạch bóng.
– Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập lúc tới lớp. Luôn quyết tâm kết thúc công tác được giao.
– Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Con cần rà soát lại mọi thứ trước lúc tới lớp.
b) Giao tiếp và hiệp tác:
– Dạn dĩ trong giao tiếp, biết thể hiện quan điểm của mình trước đám đông.
– Biết lắng tai người khác, biết san sớt hỗ trợ với bè bạn.
– Chưa dạn dĩ trong giao tiếp. GV cho HS được nói, bộc bạch quan điểm của mình trong nhóm, trước lớp.
c) Tự học và khắc phục vấn đề
– Khả năng tự học tốt. Cần phát huy.
– Biết san sớt và hỗ trợ bè bạn trong học tập.
3. Nhận xét về nhân phẩm (Điều 9)
a) Chăm học, chăm làm, hăng hái tham dự hoạt động giáo dục
b) Tự tin, tự tôn, tự chịu phận sự.
c) Trung thực, kỉ luật, kết đoàn.
d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.
Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục huấn luyện trong mục biểu mẫu nhé.

[rule_2_plain]
[rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Mẫu #sổ #theo #dõi #chất #lượng #giáo #dục

Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục

hoatieu.vn xin giới thiệu đến độc giả mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục học trò tiểu học để các bạn cùng tham khảo. Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục là mẫu sổ được dùng để theo dõi chất lượng giáo dục của học trò khái quát và thầy cô giáo nói riêng. Nhận xét về nhân phẩm đạo đức, tinh thần học tập của học trò, các môn học và hoạt động giáo dục của thầy cô giáo. Mời các bạn cùng tham khảo cụ thể mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục tại đây.
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng
Mẫu sổ theo dõi sức khỏe học trò
Mẫu sổ theo dõi nghỉ phép mới nhất
1. Mẫu bìa sổ theo dõi chất lượng giáo dục

Danh sách học trò lớp …………….. 5 học 20…. – 20…..
STT
Họ và tên học trò
Ngày, tháng, 5 sinh
Nam
Nữ
Dân tộc
Khuyết tật
Địa chỉ liên lạc
1

2

3

1. Họ và tên học trò …………………………………………………………………………………….
Chiều cao: ………………… Cân nặng: …………………. Sức khỏe: ………………………………
Số ngày nghỉ: ………………………….. Có phép …………………. Không phép: ………………..
NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN
Thời gian
Nhận xét
Tháng thứ nhất

a) Môn học và hoạt động giáo dục (tri thức, kĩ năng): ……………………
b) Năng lực: …………………………………………………………………………..
c) Phẩm chất: …………………………………………………………………………

Tháng thứ 2
a) Môn học và hoạt động giáo dục (tri thức, kĩ năng): ……………………
b) Năng lực: …………………………………………………………………………..
c) Phẩm chất: …………………………………………………………………………

……………
…………………………………………
Mời các bạn cùng tải về bản PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin của mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục
2. Cách ghi sổ theo dõi chất lượng giáo dục
Cách ghi sổ Theo dõi chất lượng giáo dục của thầy cô giáo chủ nhiệm
– Danh sách học trò phải xếp theo quy trình a,b,c
– Ngày tháng 5 sinh:
VD: 10 – 10 – 2008 (Không gạch chéo); Nếu là nam thì ghi lại x vào nam; nếu là nữ thì ghi lại x vào nữ.
– Dân tộc : Kinh
– Khuyết tật: Em nào bị khuyết tật thì ghi lại x vào khuyết tật.
– Họ tên cha (mẹ hoặc người đỡ đầu)
– Địa chỉ liên lạc: Ghi thôn – xã
– Số dế yêu nếu có.
* Nhận xét của thầy cô giáo: 1 lần /tháng
– Đưa ra nhận xét, lựa chọn câu chữ cho thích hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (điểm cộng và nhược điểm) nổi trội của HS.
1. Nhận xét về tri thức, kỹ năng Môn học và hoạt động giáo dục: (Ghi nội dung học trò vượt bậc hoặc điểm yếu cần giải quyết. Đưa ra giải pháp để hỗ trợ HS vào tháng sau:
VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.
VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện thiên nhiên, quyến rũ nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói lúc kể. Cần phát huy.
VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc lớn, rõ ràng, không những thế cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các độc giả và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.
VD4: Hoàn thành nội dung các môn học. Còn quên nhớ lúc tiến hành phép cộng có nhớ trong khuôn khổ 100. Xem xét HS lúc cộng hàng đơn vị được số có 2 chữ số em viết số đơn vị còn số chục được nhớ và cộng vào kết quả cộng hàng chục.
VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học. Trình bày bài toán bằng 1 phép cộng còn chậm. Khích lệ học trò viết tốc độ hơn.
VD 6: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. Thường xuyên nhắc nhở học trò ngồi đúng tư thế.
VD 7: Hoàn thành nội dung các môn học, lúc tiến hành các phép tính chia cho số có 2 chữ số còn chậm. Chỉ dẫn học trò cách ước tính lúc chia. Cho thêm bài tập và chỉ dẫn lại cách tiến hành phép chia đã học. (Đối với lớp 4)
VD 8: Cần đọc lại các bài tập đọc trong tháng để luyện đọc đúng. Các tiếng có âm s/x; l/n; dấu hỏi dấu ngã con phát âm sai. Cần lắng tai cô giáo và độc giả để đọc lại cho đúng.
VD 9: Chưa giải được bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng. Chỉ dẫn: Em đọc lại bài toán xem bài toán hỏi gì, bài toán cho biết gì, cần tiến hành phép tính gì và tiến hành như thế nào.
VD: Còn bối rối lúc giải bài toán bằng 1 phép trừ và lúc tiến hành phép cộng có nhớ trong khuôn khổ 100, dạng 26 +4; dạng 36 + 24. GV cho các bài tập để học trò luyện thêm.
2. Nhận xét về năng lực: (Điều 8)
(Nhận xét về 1 vài nét nổi trội của học trò)
Gồm 3 chỉ tiêu
a) Tự dùng cho, tự quản
– Quần áo, đầu tóc luôn ngăn nắp sạch bóng.
– Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập lúc tới lớp. Luôn quyết tâm kết thúc công tác được giao.
– Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Con cần rà soát lại mọi thứ trước lúc tới lớp.
b) Giao tiếp và hiệp tác:
– Dạn dĩ trong giao tiếp, biết thể hiện quan điểm của mình trước đám đông.
– Biết lắng tai người khác, biết san sớt hỗ trợ với bè bạn.
– Chưa dạn dĩ trong giao tiếp. GV cho HS được nói, bộc bạch quan điểm của mình trong nhóm, trước lớp.
c) Tự học và khắc phục vấn đề
– Khả năng tự học tốt. Cần phát huy.
– Biết san sớt và hỗ trợ bè bạn trong học tập.
3. Nhận xét về nhân phẩm (Điều 9)
a) Chăm học, chăm làm, hăng hái tham dự hoạt động giáo dục
b) Tự tin, tự tôn, tự chịu phận sự.
c) Trung thực, kỉ luật, kết đoàn.
d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.
Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục huấn luyện trong mục biểu mẫu nhé.

[rule_2_plain]
[rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Mẫu #sổ #theo #dõi #chất #lượng #giáo #dục