Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Vik News

Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học

Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học là mẫu phiếu được thầy cô giáo lập ra để tự bình chọn về chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin của thầy cô giáo, nội dung bình chọn nghề nghiệp… Mời độc giả cùng tham khảo cụ thể và tải về mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học tại đây.
1. Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học số 1
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên thầy cô giáo: ……………………… ………………………………………………..
Trường: …………………………………… …………………………………………………
Môn dạy:……………….. ……………………. Chủ nhiệm lớp:…………………………………..
Quận/huyện/Tp,TX:………………………… Tỉnh/Thành phố:…………………………………..
Sử dụng trong bình chọn theo chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ quát
(Kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐTngày 22 tháng 8 5 2018)

NỘI DUNG

ĐÁNH GIÁ

GV

HT

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự đoàn luyện và quyết tâm tăng lên nhân phẩm đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, cung ứng đồng nghiệp trong đoàn luyện đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo
a) Mức đạt: Có tác phong và phương pháp làm việc thích hợp với công tác của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ quát;

b) Mức khá: Có tinh thần tự đoàn luyện tạo cá tính nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về cá tính nhà giáo; tác động tốt và cung ứng đồng nghiệp tạo nên cá tính nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và xong xuôi đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời đề xuất đổi mới về tri thức chuyên môn; áp dụng thông minh, thích hợp các bề ngoài, bí quyết và tuyển lựa nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ đề xuất đổi mới giáo dục.

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò
a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

Tiêu chí 5. Sử dụng bí quyết dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò
a) Mức đạt: Vận dụng được các bí quyết dạy học và giáo dục tăng trưởng nhân phẩm, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, áp dụng linh động và hiệu quả các bí quyết dạy học và giáo dục phục vụ đề xuất đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm áp dụng những bí quyết dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò.

Tiêu chí 6. Kiểm tra, bình chọn theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò
a) Mức đạt: Sử dụng các bí quyết rà soát bình chọn kết quả học tập và sự văn minh của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, áp dụng thông minh các bề ngoài, bí quyết, phương tiện rà soát bình chọn theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp kinh nghiệm khai triển hiệu quả việc rà soát bình chọn kết quả học tập và sự văn minh của học trò.

Tiêu chí 7. Tham vấn và cung ứng học trò
a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tham mưu và cung ứng học trò; tiến hành lồng ghép hoạt động tham mưu, cung ứng học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tham mưu và cung ứng thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp kinh nghiệm khai triển hiệu quả hoạt động tham mưu và cung ứng học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, luật lệ văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề nghị giải pháp tiến hành hiệu quả nội quy, luật lệ văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có biện pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, luật lệ văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong khuôn khổ đảm trách (nếu có);

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò tiến hành quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề nghị giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, tía má học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ảnh, chặn lại, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp trong việc tiến hành và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, tía má học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề nghị giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ảnh, chặn lại, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);

c) Mức tốt: Là tiêu biểu hiện đại về tiến hành và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và tiến hành trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Kiến lập mối quan hệ cộng tác với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can;

b) Mức khá: Kiến lập mối quan hệ lành mạnh, tin cậy với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can;

c) Mức tốt: Đề nghị với nhà trường các giải pháp tăng nhanh sự phối hợp chặt chẽ với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để tiến hành hoạt động dạy học cho học trò
a) Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, đoàn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên can; tiếp thu thông tin từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên can về tình hình học tập, đoàn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can trong việc tiến hành các giải pháp chỉ dẫn, cung ứng và khích lệ học trò học tập, tiến hành chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Gicửa ải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can về công đoạn học tập, đoàn luyện và tiến hành chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.

3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để tiến hành giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, phân phối thông tin về nội quy, luật lệ văn hóa xử sự của nhà trường cho tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can; tiếp thu thông tin từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can về đạo đức, lối sống của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can trong tiến hành giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Gicửa ải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp dễ dàng bằng ngoại ngữ (dành đầu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ 2 (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những địa điểm việc làm đề xuất sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể bàn luận thông tin về những chủ đề dễ dàng, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề dễ dàng, thân thuộc liên can tới hoạt động dạy học, giáo dục (dành đầu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ 2 (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những địa điểm việc làm đề xuất sử dụng tiếng dân tộc;

c) Mức tốt: Có thể viết và thể hiện đoạn văn dễ dàng về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (dành đầu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ 2 (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những địa điểm việc làm đề xuất sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng phần mềm căn bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và điều hành học trò theo quy định; xong xuôi các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và phần mềm công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Phần mềm công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp tăng lên năng lực phần mềm công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;

XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các mục tiêu đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 mục tiêu đạt mức tốt, trong ấy có các mục tiêu tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các mục tiêu đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 mục tiêu đạt từ mức khá trở lên, trong ấy các mục tiêu tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các mục tiêu đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có mục tiêu được bình chọn chưa đạt (mục tiêu được bình chọn chưa đạt lúc ko phục vụ đề xuất mức đạt của mục tiêu ấy).

1. Nhận xét (Ghi rõ):
– Điểm cộng:……………………………………. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Những vấn đề cần cải thiện:……………… ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong 5 học tiếp theo
– Chỉ tiêu:…………………………………………. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần dành đầu tiên cải hiện):………
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Thời gian:……………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Điều kiện tiến hành:…………………………. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……, ngày …. tháng …. 5 …

Người tự bình chọn(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học số 2

Nội dung căn bản của mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học như sau:
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ
Phòng GD-ĐT …………………………………………………………………………………….
Trường ………………………………………. 5 học: ……………………………………..
Họ và tên thầy cô giáo: …………………………………………………………………………….
Môn học được cắt cử giảng dạy: …………………………………………………….
1. Bình chọn, xếp loại
(Các từ viết tắt trong bảng: a, b, c, d là các mục tiêu tương ứng với các đề xuất của từng lĩnh vực)

Các Lĩnh vực, đề xuất

Điểm đạt được của mục tiêu

Tên minh chứng
(nếu có)

a

b

c

d

Tổng điểm

I. Lĩnh vực Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức tư tưởng chính trị với bổn phận của 1 công dân, 1 nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Non sông

2. Chấp hành cơ chế, luật pháp của Nhà nước

3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động

4. Đạo đức, tư cách và lối sống lành mạnh, trắng trong của nhà giáo; ý thức chiến đấu chống các bộc lộ bị động; tinh thần quyết tâm vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học trò và số đông.

5. Trung thực trong công việc; kết đoàn trong quan hệ đồng nghiệp; chuyên dụng cho dân chúng và học trò.

II. Lĩnh vực Kiến thức

1. Kiến thức căn bản

2. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học thế hệ, giáo dục học tiểu học

3. Kiến thức về rà soát, bình chọn kết quả học tập, đoàn luyện của học trò

4. Kiến thức phổ quát về chính trị, xã hội và nhân bản, tri thức liên can tới phần mềm công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.

5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi thầy cô giáo công việc

III. Lĩnh vực Kỹ năng sư phạm

1. Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.

2. Tổ chức và tiến hành các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy chức năng động, thông minh của học trò.

3. Công việc chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

4. Thực hiện thông tin 2 chiều trong quản lí chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, xử sự có văn hoá và mang tính giáo dục.

5. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả giấy má giáo dục và giảng dạy.

Lĩnh vực

Điểm

Xếp loại

Ghi chú

I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

II. Kiến thức

III. Kỹ năng sư phạm

Xếp loại chung

2. Những thế mạnh:
– …………………………………………………………………………………………………………….
– …………………………………………………………………………………………………………….
3. Những điểm yếu:
– …………………………………………………………………………………………………………….
– …………………………………………………………………………………………………………….
4. Hướng phát huy thế mạnh, giải quyết điểm yếu:
……………………………………………………………………………………………………………….

………, ngày…tháng…5…

(Chữ ký của thầy cô giáo)
Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục tập huấn trong mục biểu mẫu nhé.
Phiếu hiệu trưởng tự bình chọn theo chuẩn 2020
Biên bản họp bình chọn, xếp loại thầy cô giáo theo chuẩn nghề nghiệp 5 học 2019-2020
Cách ghi sổ chủ nhiệm tiểu học theo thông tư 22

[rule_2_plain]
[rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Mẫu #phiếu #đánh #giá #chuẩn #nghề #nghiệp #giáo #viên #tiểu #học

Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học

Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học là mẫu phiếu được thầy cô giáo lập ra để tự bình chọn về chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin của thầy cô giáo, nội dung bình chọn nghề nghiệp… Mời độc giả cùng tham khảo cụ thể và tải về mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học tại đây.
1. Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học số 1
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên thầy cô giáo: ……………………… ………………………………………………..
Trường: …………………………………… …………………………………………………
Môn dạy:……………….. ……………………. Chủ nhiệm lớp:…………………………………..
Quận/huyện/Tp,TX:………………………… Tỉnh/Thành phố:…………………………………..
Sử dụng trong bình chọn theo chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ quát
(Kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐTngày 22 tháng 8 5 2018)

NỘI DUNG

ĐÁNH GIÁ

GV

HT

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự đoàn luyện và quyết tâm tăng lên nhân phẩm đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, cung ứng đồng nghiệp trong đoàn luyện đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo
a) Mức đạt: Có tác phong và phương pháp làm việc thích hợp với công tác của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ quát;

b) Mức khá: Có tinh thần tự đoàn luyện tạo cá tính nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về cá tính nhà giáo; tác động tốt và cung ứng đồng nghiệp tạo nên cá tính nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và xong xuôi đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời đề xuất đổi mới về tri thức chuyên môn; áp dụng thông minh, thích hợp các bề ngoài, bí quyết và tuyển lựa nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ đề xuất đổi mới giáo dục.

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò
a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

Tiêu chí 5. Sử dụng bí quyết dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò
a) Mức đạt: Vận dụng được các bí quyết dạy học và giáo dục tăng trưởng nhân phẩm, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, áp dụng linh động và hiệu quả các bí quyết dạy học và giáo dục phục vụ đề xuất đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm áp dụng những bí quyết dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò.

Tiêu chí 6. Kiểm tra, bình chọn theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò
a) Mức đạt: Sử dụng các bí quyết rà soát bình chọn kết quả học tập và sự văn minh của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, áp dụng thông minh các bề ngoài, bí quyết, phương tiện rà soát bình chọn theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp kinh nghiệm khai triển hiệu quả việc rà soát bình chọn kết quả học tập và sự văn minh của học trò.

Tiêu chí 7. Tham vấn và cung ứng học trò
a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tham mưu và cung ứng học trò; tiến hành lồng ghép hoạt động tham mưu, cung ứng học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tham mưu và cung ứng thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp kinh nghiệm khai triển hiệu quả hoạt động tham mưu và cung ứng học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, luật lệ văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề nghị giải pháp tiến hành hiệu quả nội quy, luật lệ văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có biện pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, luật lệ văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong khuôn khổ đảm trách (nếu có);

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò tiến hành quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề nghị giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, tía má học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ảnh, chặn lại, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp trong việc tiến hành và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, tía má học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề nghị giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ảnh, chặn lại, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);

c) Mức tốt: Là tiêu biểu hiện đại về tiến hành và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và tiến hành trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Kiến lập mối quan hệ cộng tác với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can;

b) Mức khá: Kiến lập mối quan hệ lành mạnh, tin cậy với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can;

c) Mức tốt: Đề nghị với nhà trường các giải pháp tăng nhanh sự phối hợp chặt chẽ với tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để tiến hành hoạt động dạy học cho học trò
a) Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, đoàn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên can; tiếp thu thông tin từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên can về tình hình học tập, đoàn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can trong việc tiến hành các giải pháp chỉ dẫn, cung ứng và khích lệ học trò học tập, tiến hành chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Gicửa ải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can về công đoạn học tập, đoàn luyện và tiến hành chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.

3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để tiến hành giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, phân phối thông tin về nội quy, luật lệ văn hóa xử sự của nhà trường cho tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can; tiếp thu thông tin từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can về đạo đức, lối sống của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can trong tiến hành giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Gicửa ải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ tía má hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên can về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp dễ dàng bằng ngoại ngữ (dành đầu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ 2 (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những địa điểm việc làm đề xuất sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể bàn luận thông tin về những chủ đề dễ dàng, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề dễ dàng, thân thuộc liên can tới hoạt động dạy học, giáo dục (dành đầu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ 2 (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những địa điểm việc làm đề xuất sử dụng tiếng dân tộc;

c) Mức tốt: Có thể viết và thể hiện đoạn văn dễ dàng về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (dành đầu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ 2 (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những địa điểm việc làm đề xuất sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng phần mềm căn bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và điều hành học trò theo quy định; xong xuôi các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và phần mềm công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Phần mềm công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Chỉ dẫn, cung ứng đồng nghiệp tăng lên năng lực phần mềm công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;

XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các mục tiêu đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 mục tiêu đạt mức tốt, trong ấy có các mục tiêu tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các mục tiêu đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 mục tiêu đạt từ mức khá trở lên, trong ấy các mục tiêu tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các mục tiêu đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có mục tiêu được bình chọn chưa đạt (mục tiêu được bình chọn chưa đạt lúc ko phục vụ đề xuất mức đạt của mục tiêu ấy).

1. Nhận xét (Ghi rõ):
– Điểm cộng:……………………………………. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Những vấn đề cần cải thiện:……………… ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong 5 học tiếp theo
– Chỉ tiêu:…………………………………………. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần dành đầu tiên cải hiện):………
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Thời gian:……………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
– Điều kiện tiến hành:…………………………. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……………………………………………………….. ……………………………………………………..
……, ngày …. tháng …. 5 …

Người tự bình chọn(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học số 2

Nội dung căn bản của mẫu phiếu bình chọn chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học như sau:
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ
Phòng GD-ĐT …………………………………………………………………………………….
Trường ………………………………………. 5 học: ……………………………………..
Họ và tên thầy cô giáo: …………………………………………………………………………….
Môn học được cắt cử giảng dạy: …………………………………………………….
1. Bình chọn, xếp loại
(Các từ viết tắt trong bảng: a, b, c, d là các mục tiêu tương ứng với các đề xuất của từng lĩnh vực)

Các Lĩnh vực, đề xuất

Điểm đạt được của mục tiêu

Tên minh chứng
(nếu có)

a

b

c

d

Tổng điểm

I. Lĩnh vực Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức tư tưởng chính trị với bổn phận của 1 công dân, 1 nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Non sông

2. Chấp hành cơ chế, luật pháp của Nhà nước

3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động

4. Đạo đức, tư cách và lối sống lành mạnh, trắng trong của nhà giáo; ý thức chiến đấu chống các bộc lộ bị động; tinh thần quyết tâm vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học trò và số đông.

5. Trung thực trong công việc; kết đoàn trong quan hệ đồng nghiệp; chuyên dụng cho dân chúng và học trò.

II. Lĩnh vực Kiến thức

1. Kiến thức căn bản

2. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học thế hệ, giáo dục học tiểu học

3. Kiến thức về rà soát, bình chọn kết quả học tập, đoàn luyện của học trò

4. Kiến thức phổ quát về chính trị, xã hội và nhân bản, tri thức liên can tới phần mềm công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.

5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi thầy cô giáo công việc

III. Lĩnh vực Kỹ năng sư phạm

1. Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.

2. Tổ chức và tiến hành các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy chức năng động, thông minh của học trò.

3. Công việc chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

4. Thực hiện thông tin 2 chiều trong quản lí chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, xử sự có văn hoá và mang tính giáo dục.

5. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả giấy má giáo dục và giảng dạy.

Lĩnh vực

Điểm

Xếp loại

Ghi chú

I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

II. Kiến thức

III. Kỹ năng sư phạm

Xếp loại chung

2. Những thế mạnh:
– …………………………………………………………………………………………………………….
– …………………………………………………………………………………………………………….
3. Những điểm yếu:
– …………………………………………………………………………………………………………….
– …………………………………………………………………………………………………………….
4. Hướng phát huy thế mạnh, giải quyết điểm yếu:
……………………………………………………………………………………………………………….

………, ngày…tháng…5…

(Chữ ký của thầy cô giáo)
Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục tập huấn trong mục biểu mẫu nhé.
Phiếu hiệu trưởng tự bình chọn theo chuẩn 2020
Biên bản họp bình chọn, xếp loại thầy cô giáo theo chuẩn nghề nghiệp 5 học 2019-2020
Cách ghi sổ chủ nhiệm tiểu học theo thông tư 22

[rule_2_plain]
[rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Mẫu #phiếu #đánh #giá #chuẩn #nghề #nghiệp #giáo #viên #tiểu #học