Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS năm học 2021-2022
Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo THCS năm học 2021-2022 phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các biểu mẫu khác tại đây => Biểu mẫu
Mẫu kế hoạch tư nhân theo tháng
Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo THCS năm học 2021-2022 là mẫu bản kế hoạch được tư nhân thầy cô giáo lập ra để lên kế hoạch tư nhân cho năm học mới. Mẫu kế hoạch nêu rõ thông tin của người lập kế hoạch, kế hoạch cụ thể theo tháng trong năm học, những thuận tiện và khó khăn trong công việc… Mời độc giả cùng tham khảo cụ thể và tải về mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo THCS tại đây.
Mục Lục
Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo Trung học cơ sở
1. Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo là gì?
Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo THCS là mẫu kế hoạch làm việc của thầy cô giáo đặt ra trong suốt một năm học bao gồm các phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, theo từng chủ điểm, sự kiện trong năm học góp phần giúp công việc dạy và học được thuận tiện đạt kết quả tốt nhất. Mẫu kế hoạch giúp thầy cô giáo nắm được những việc cần làm và thực hiện nó một cách khoa học và đạt hiệu quả cao.
2. Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo THCS số 1
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
NĂM HỌC: ………….
* Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
– Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học ………….. đối với giáo dục trung học cơ sở của phòng Giáo dục và Tập huấn ………….
– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học ………… của Trường ………….
– Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của trường ………….
– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học …………của tổ KHTN
– Căn cứ vào chuyên môn huấn luyện, những nhiệm vụ được giao và hoàn cảnh tư nhân
Bản thân tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học ………… của mình như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận tiện:
– Năm học nhưng mà nhà trường triển khai 4 khối lớp 6, 7, 8, 9 học theo mẫu hình trường học mới. Mục tiêu đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy năng lực và phẩm chất học trò.
– Nhà trường trang bị tương đối đầy đủ, kịp thời SGK, SGV, cơ sở vật chất cho dạy và học.
– Về phương tiện dạy học nhà trường có khả năng phục vụ khá tốt nhu cầu dạy học của thầy cô giáo bộ môn.
– Đa số thầy cô giáo trong tổ có thâm niên giảng dạy, có chuyên môn vững vàng, tận tâm trong công việc và các phong trào khác.
– Là thầy cô giáo trong xã nên có điều kiện thân thiện học trò và phụ huynh hơn
– Tận tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt
– Bản thân đã quen với công nghệ thông tin nên tạo thuận tiện cho công việc giảng dạy trực quan dễ dàng hơn.
– Đã quen dần với phương pháp dạy học theo mẫu hình trường học mới.
– Đã được chuẩn hoá về trình độ.
– Đa số các em học trò ngoan – hiền, có ý thức học tập tốt.
– Phụ huynh phần đông quan tâm trong việc giáo dục các em.
2. Khó khăn
– Học trò lực học chưa đều, khoảng cách giữa HS khá, giỏi với HS yếu rất xa.
– Một số phụ huynh học trò chưa thực sự quan tâm tới con em mình.
– Một số em chưa chú ý tới việc tự học nên kết quả học tập còn chưa cao.
– Tác động của môi trường bên ngoài như các dịch vụ internet (game trực tuyến) làm tác động ko nhỏ tới công việc giáo dục học trò.
II. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP
1. Các tiêu chí thi đua trong năm học:
1.1. Về tư nhân:
– Đăng kí danh hiệu thi đua năm học: LĐTT – Chủ tịch huyện tặng giấy khen
– Xếp loại đạo đức: Tốt
– Xếp loại chuyên môn: Đạt
– Dự giờ 2 tiết/ 1 đồng chí/học kì
– HS giỏi cấp huyện: 1 em.
– Xếp loại các tiết thao giảng: khá – Giỏi
– Xếp loại chung: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
1.2. Về chất lượng giảng dạy:
* Kết quả học tập năm học: ………….
Môn
Lớp
SL
Kết quả chất lượng năm ………….
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
KHTN
KHTN
* Tiêu chí năm học: ……….
Môn
Lớp
SL
Kết quả chất lượng năm………….
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
KHTN
KHTN
KHTN
2. Tham gia các phong trào
1. Nhiệm vụ:
– Tham gia thực hiện tốt các phong trào thi đua.
– Giữ gìn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của nhà giáo, là tấm gương sáng cho học trò noi theo.
– Kết đoàn xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh.
– Chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của nhà nước, của ngành, nội quy của nhà trường và pháp luật của nhà nước.
– Tuyên truyền, vận động học trò chấp hành tốt nội quy nhà trường và pháp luật của nhà nước.
– Học tập, tuân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Tiêu chí:
– 100% Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa do nhà trường và tổ chức.
3. Giải pháp:
– Chấp hành tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước.
– Luôn có ý thức tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp, lương tâm trách nhiệm nhà giáo.
4. Đổi mới phương pháp dạy học, tăng lên chất lượng giáo dục.
a. Nhiệm vụ:
– Sử dụng phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học trò, soạn bài thích hợp với nhân vật học trò, tiếng nói truyền đạt dễ hiểu, cách viết xúc tích, đủ ý.
– Thực hiện phụ đạo HS yếu kém theo kế hoạch của nhà trường.
– Xây dựng hình thức rà soát thẩm định thích hợp với nhân vật học trò, đề rà soát phân loại học trò, nội dung đề rà soát thẩm định được năng lực và phẩm chất học trò.
b. Tiêu chí:
– Thực hiện theo PPCT cụ thể đã xây dựng.
– Giảng dạy khối 7,8 theo đúng phương pháp mẫu hình trường học mới. Soạn giảng theo hướng tăng trưởng năng lực và phẩm chất học trò.
– Soạn bài đúng quy định, đảm bảo đủ số điểm, các quy định về hồ sơ – sổ sách.
– Tiếp tục phong trào “Xây dựng trường học thân thiết, học sinh tích cực”, đặc trưng là giáo dục đạo đức, tư cách học trò.
– Phải thường xuyên dự giờ thăm lớp đúng số giờ quy định.
5. Giải pháp:
* Khâu soạn bài:
– Bài soạn phải tinh gọn và có hệ thống:
– Mỗi bài GV phải định hình phương hướng triển khai bài giảng bao gồm: xác định trọng tâm, thiết kế hệ thống ý, các hoạt động của thầy và trò.
– Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm tư liệu vào trong dạy học.
* Khâu lên lớp:
Mục tiêu đề ra: Giúp HS nắm được tri thức cơ bản:
– Vận dụng liên kết các PPDH, ko xem nhẹ bất kì PP nào, điều quan trọng là vận dụng PP đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số PP như thảo luận, phỏng vấn.
– Phát huy tính tích cực chủ động thông minh của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn (đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV, thảo luận nhóm lúc cần thiết).
– Hạn chế việc đọc – chép, nhìn – chép.
– GV tránh viết quá nhiều trên bảng, hạn chế cho HS ghi lại SGK vào vở.
– Sử dụng TBDH, làm đồ dùng dạy học.
– Rèn luyện kỹ năng diễn tả cho HS cả dạng nói và dạng viết
* Khâu hướng dẫn học trò sẵn sàng bài.
– Giao nhiệm vụ cho học trò làm bài tập và tìm tòi mở rộng ở nhà.
– Hướng dẫn HS sẵn sàng bài trước lúc lên lớp.
– Hướng dẫn HS tiếp cận với nguồn tài liệu từ thư viện, từ mạng internet.
6. Nền nếp chuyên môn, tăng lên nghiệp vụ
a. Nhiệm vụ:
– Thực hiện đúng phân phối chương chình, thời khóa biểu.
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, đảm bảo thì giờ công.
– Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn, dự các cuộc họp theo định kì.
– Tham gia thao giảng, chuyên đề, bài dạy minh họa và tham gia dạy mẫu nếu được đề cử. Rút kinh nghiệm giờ dạy, dự giờ, hoàn thành hồ sơ thầy cô giáo.
– Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo NCBH cấp cụm trường
b. Tiêu chí:
– Ko ngừng học tập tăng lên trình độ.
– Lập kế hoạch giảng dạy cụ thể, cụ thể, thực hiện chương trình đúng quy định.
– Giảng dạy theo kế hoạch, soạn giáo án theo đặc trưng bộ môn quy, nội dung bài soạn theo hướng tăng trưởng phẩm chất và năng lực học trò.
c. Giải pháp:
– Xoành xoạch học hỏi ở đồng nghiệp, đồng chí đặc trưng là những đồng nghiệp, đồng chí có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn tốt để tăng lên khả năng của bản thân.
– Chấp hành đúng nội quy, quy chế của nghành, của nhà trường dành cho thầy cô giáo.
– Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn cấp trường, cấp huyện về tăng lên chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
– Tự học thêm về cách soạn giáo án điện tử và ứng dụng CNTT vào dạy học, lựa chọn nội dung Bồi dưỡng thường xuyên về ứng dụng CNTT vào dạy học.
– Trung thực trong công việc chấm chữa, rà soát. Thực hiện nghiêm túc công việc thẩm định HS, công bình với mọi học trò. Giáo dục ý thức, tính trung thực trong rà soát thi cử.
– Thường xuyên trau dồi đạo đức nhà giáo, là tấm gương sáng để HS noi theo.
7. Thực hiện chuyên đề và viết sáng kiến kinh nghiệm.
a. Nhiệm vụ:
– Thực hiện được một chuyên đề môn Hóa học tại trường.
b. Tiêu chí:
– Chuyên đề: Tính theo phương trình hóa học
– Xếp loại: Khá
c. Giải pháp thực hiện:
– Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên đề.
– Tham gia các buổi sinh hoạt chuyên đề của tổ, nhóm chuyên môn và chuyên môn cấp cụm trường.
– Thực hiện các chuyên đề, sáng kiến kinh nghiêm vào giảng dạy thực tiễn.
– Viết đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm.
8. Bồi dưỡng thường xuyên.
a. Nhiệm vụ:
– Tham gia các lớp bồi dưỡng tập trung do PGD, nhà trường tổ chức.
– Tự bồi dưỡng theo các nội dung tri thức quy định trong Thông tư 31/2011-BGD về quy định bồi dưỡng thường xuyên.
b. Tiêu chí:
– Lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
– Phấn đấu bồi dưỡng thường xuyên theo số tiết quy định.
– Phấn đấu đạt loại Giỏi trong công việc BDTX năm học……
c. Giải pháp thực hiện:
– Tích cực dự các buổi tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn do PGD, nhà trường tổ chức.
– Ghi chép đầy đủ và vận dụng thích hợp vào công việc giảng dạy, giáo dục học trò.
– Nghiên cứu kĩ nội dung bồi dưỡng thường xuyên được quy định trong Thông tư 31/2011-BGD để lực chọn nội dung thích hợp với bản thân
– Hoàn thàn các bài thu hoạch, bài rà soát theo yêu cầu.
– Lưu trữ, hồ sơ, tài liệu BDTX.
9: Công việc bồi dưỡng HSG.
a. Nhiệm vụ:
Bồi dưỡng cho học trò ngững tri thức cơ bản và nần cao
b. Tiêu chí: Có 1 học trò đạt HSG cấp huyện
c. Giải pháp thực hiện.
– Soạn giáo án thích hợp với nhân vật học trò.
– Tích cực học hỏi, sưu tầm tài liệu, sách tăng lên để bồi dưỡng HS giỏi.
– Thường xuyên học hỏi đồng nghiệp để tăng lên trình độ tin học
– Lúc ôn tập cho học trò các bài tập được phân loại theo chuyên đề giúp học trò nắm chắc và sâu tri thức.
– Thường xuyên sưu tầm các đề rà soát của nghững năm trước để tìm hiểu thêm một số dạng toán cần bổ sung cho học trò.
– Sau mỗi chuyên đề có một bài rà soát để rà soát việc nắm tri thức của học trò, từ đó có giải pháp bổ sung thích hợp.
10: Công việc quản lí.
a. Nhiệm vụ
Theo dõi, động viên và nhắc nhở kịp thời thầy cô giáo trong tổ thực hiện tốt nền nếp chuyên môn.
b. Tiêu chí: Đôn đốc, vận động 100% GV trong tổ thực hiện tốt nhiệm vụ.
c. Giải pháp thực hiện:
– Vận động, nhắc nhở GV trong tổ thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động do Bộ GD&ĐT phát động. Tiếp tục coi phong trào “Học tập và tuân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” là giải pháp đột phá và trong khoảng thời gian dài để tăng lên chất lượng giáo dục toàn diện, đặc trưng là giáo dục đạo đức, tư cách học trò.
– Luôn nêu cao ý thức tự giác trong công việc và có ý thức thực hiện tốt các công việc được giao.
– Phân công GV giảng dạy theo đúng chuyên môn được huấn luyện.
– Rà soát hồ sơ giáo án theo đúng lịch, nhắc nhở kịp thời những GV còn thiếu sót trong chuyên môn
– Yêu cầu GV trong tổ thực hiện đúng qui định của ngành, đảm bảo dạy đúng chương trình, chuẩn kỹ năng tri thức; ko cắt xén chương trình, ko hạ thấp yêu cầu huấn luyện.
– GV trong tổ tham gia đầy đủ 2 đợt hội giảng chào mừng các ngày lễ lớn: 15/10 và 26/3.
– Tích cực trong hoạt động chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiệm, dự giờ học tập kinh nghiệm của đồng nghiệp.
– Duy trì tốt nền nếp sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn đảm bảo chất lượng.
III. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH :
Thời kì
Nội dung công việc
Điều chỉnh, bổ sung
Tháng 8/……….
– Phân công chuyên môn kì I
– Soạn GA theo phương pháp đổi mới nhằm phát huy năng lực và phẩm chất học trò
– Mở màn năm học mới từ ngày 19/8/…….
– Ổn định nền nếp dạy – học đầu năm.
– Sẵn sàng lập Kế hoạch tổ, kế hoạch công việc tư nhân, lập Kế hoạch bộ môn.
– Đăng kí LBG trước lúc lên lớp
Tháng 9/……….
– Rà soát giáo án vào thứ 2 hàng tuần
– Giảng dạy theo đúng PPCT.
– Chọn HSG Hoá khối 9
– Ôn tập cho HSG ngoài giờ
– Phân công lại CM nếu cần
– Phân công GV làm chuyên đề môn Hóa vào tháng 11/……….
– Dự lễ khai trường năm học mới.
– Phân công các nhóm trưởng chuyên môn
– Tổ chức họp chuyên môn theo tổ, nhóm
Tháng 10/……….
– Giảng dạy theo đúng PPCT đã xây dựng
– GA soạn cụ thể theo đúng cấu trúc
– Tiếp tục BD HSG Hoá 9
– Thực hiện đăng kí viết SKKN;
– Dù giê hội giảng đợt 1 môn: Toán, CN, Tin học
– tổ chức rút kinh nghiệm giờ dạy.
– Đôn đốc GV trong tổ Hoàn thành các KH
– Kiểm Tra GA theo quy định
– Tổ chức họp tổ, nhóm chuyên môn soạn 2 tiết dạy theo NCBH môn Toán và môn Công nghệ
– Họp tổ, tổ chức và rút kinh nghiệm 2 tiết dạy theo NCBH
Tháng 11/……….
– Giảng dạy theo PPCT.
– Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày 20/11.
– Tiếp tục bồi dưỡng HSG
– Lập đề cương ôn tập HK1
– Tổ chức ôn tập học kì.
– Kiểm Tra GA theo quy định
– Thực hiện tốt cơ chế cho điểm và nhận xét học trò trên ứng dụng
Tháng 12/……….
– Giảng dạy theo PPCT.
– Tiếp tục ôn tập học kì;
– Tập trung ôn luyện thi HSG hoá 9
– Phân đạo gia tô viên viết và hoàn thiện chuyên đề môn Toán
– Cùng thầy cô giáo Sinh, lí ra đề thi học kì I.
– Hoàn thành cơ chế cho điểm, vào điểm
– Tổ chức chuyên đề và rút kinh nghiệm, thẩm định chuyên đề.
– Tham gia bình xét thi đua kì I.
– Kiểm Tra GA
– Lên kế hoạch dạy bù các tiết còn thiếu
.
Tháng 01/ …..
– Phân công chuyên môn nếu có thay đổi
– Thực hiện chương trình HK 2
– Tiếp tục viết, hoàn thiện SKKN
– BDHS Hoá 8
– Thực hiện Công việc rà soát, giám sát theo sự phân công của BCH Công Đoàn
– Kiểm Tra GA, Lịch báo giảng
– Tổ chức họp tổ, nhóm chuyên môn
– Cùng thầy cô giáo trong tổ xây dựng tiết dạy theo NCBH môn Sinh vật học (Cấp cụm)
Tháng
2/ …..
– Giảng dạy theo PPCT đã xây dựng
– BDHSG khối 8
– Kiểm Tra GA theo quy định
– Tổ chức họp tổ, nhóm chuyên môn
– Cùng thầy cô giáo trong tổ dạy KHTN ôn tập ra đề thi giữa kì 2.
Tháng
3/ …..
– Giảng dạy theo PPCT.
– Hoàn thành viết SKKN.
– Tham gia HĐ chào mừng ngày 26/3 .
– Tăng cường ôn thi HSG hoá 8
– Tham gia dù giê HG đợt 2 môn: Lí, Hóa, Sinh, TD
– Tổ chức họp tổ chuyên môn rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả thao giảng đợt 2.
– Kiểm Tra GA, lịch báo giảng theo quy định
Tháng
4/ …..
– Giảng dạy theo đúng PPCT.
– Lập KH và thực hiện ôn tập HK2;
– Ôn tập học kì II.
– Tăng cường ôn HSG hóa 8 và động viên hs thi tốt.
– Kiểm Tra GA, lịch báo giảng theo quy định
– Vào điểm và nhận xét học trò trên ứng dụng đúng lịch của nhà trường
– Lên kế hoạch ôn thi THPT môn hóa học
Tháng
5/ …..
– Hoàn thành chương trình theo KH
– Thi học kì II. Hoàn thành cơ chế cho điểm và vào điểm kì II và cả năm.
– Tổ chức và tham gia bình xét thi đua cuối năm thầy cô giáo trong tổ
– Tổng kết thi đua tổ cả năm học.
– Rà soát, giám sát các hoạt động của nhà trường
– Kiểm Tra hồ sơ giáo án của GV trong tổ
– Thu nộp các loại hồ sơ.
III. NHỮNG ĐỀ XUẤT.
1/ Đối với BGH nhà trường:
– Tập huấn thêm cách sử dụng bảng tương tác và một số kĩ thuật dạy học
– Tạo điều kiện sinh hoạt chuyên môn theo cụm, nhóm chuyên môn.
2/ Đối với tổ chuyên môn:
– Hỗ trợ, hướng dẫn GV hoàn thiện hồ sơ thầy cô giáo.
– Đưa ra góp ý, thẩm định thẳng thắn, ý kiến mang tính xây dựng trong các giờ họp TCM.
– GV trong TCM cần có thái độ, tác phong nghiêm túc hơn nữa trong các giờ họp TCM và đặc trưng là những cuộc họp cấp trường.
– Tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy cho GV
3. Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo THCS số 2
TRƯỜNG ………………………
TỔ …………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
NĂM HỌC …………………
– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học ………………….. của Trường …………………..;
– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học ………………… của …………………….;
– Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;
Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học ………………. của mình như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học ……………………… là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT, Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh ………………………… về thực hiện Nghị quyết số ………….. ngày…tháng…năm… Hội nghị lần thứ ……. Ban Chấp hành Trung ương khóa ……… về đổi mới cơ bản, toàn diện giáo dục và huấn luyện; Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức thẩm định học trò thích hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, thông minh và rèn luyện phương pháp tự học của học trò; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng tri thức, kỹ năng vào khắc phục các vấn đề thực tiễn; nhiều chủng loại hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm thông minh, nghiên cứu khoa học của học trò; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
2. Công việc của bản thân:
– Phụ trách công nghệ thông tin nhà trường.
– Phụ trách công việc phổ cập giáo dục.
– Giảng dạy bộ môn ……… lớp …..
3. Thuận tiện và khó khăn:
a. Thuận tiện:
* Thầy cô giáo:
– Tận tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt
– Được huấn luyện văn bằng 2 Đại học.
– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi hạ tầng khác để phục vụ cho việc dạy và học.
– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.
– Nhà trường có sự chỉ huy về chuyên môn, sẵn sàng trả lời những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm tăng lên nghiệp vụ chuyên môn.
* Học trò :
– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.
– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
b. Khó khăn:
– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc tăng cường ứng dụng CNTT cho học trò khó đạt hiệu quả cao.
– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.
– Đa số học trò gia đình chưa có máy vi tính nên tác động nhiều tới việc thực hành Tin học ở nhà.
– Thầy cô giáo ở xa trường, viên chức phục vụ kiêm nhiệm nhiều công việc nên việc phối hợp làm phổ cập giáo dục còn nhiểu bất cập.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
I . TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ
– Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị .
– Tích cực tham gia phong trào tự học, tự tăng lên tri thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.
– Thực hiện tốt Nghị quyết số ……… ngày…tháng…năm… Hội nghị lần thứ ……… Ban Chấp hành Trung ương khóa ………. về đổi mới cơ bản, toàn diện giáo dục và huấn luyện.
– Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục tăng lên chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
– Tăng cường viêc bồi dưỡng tăng lên chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học trò yếu kém.
II. CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN:
– Tăng cường hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các ứng dụng Ban giám hiệu phó thác.
– Duy trì và tăng lên tỉ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.
– Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học th…………ện, học trò tích cực” là giải pháp đột phá và trong khoảng thời gian dài để tăng lên chất lượng giáo dục toàn diện, đặc trưng là giáo dục đạo đức, tư cách học trò. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa thầy cô giáo với học trò và phụ huynh học trò .
– Gắn kết hoạt động cung ứng tri thức với kỹ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.
– Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức thẩm định học trò thích hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, thông minh và rèn luyện phương pháp tự học của học trò; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng tri thức, kỹ năng vào khắc phục các vấn đề thực tiễn; nhiều chủng loại hóa các hình thức học tập.
– Phối hợp với tổ chuyên môn và các thầy cô giáo dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng tăng trưởng năng lực thích hợp với nhân vật học trò và điều kiện thực tiễn nhà trường.
– Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và tuân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; nhiều chủng loại sinh vật học và bảo tồn tự nhiên; ứng phó với chuyển đổi lúć hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.
III. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thời kì
Nội dung công việc
Ghi chú
Tháng ……/……..
– Tư vấn BGH xây dựng kế hoạch công việc Phổ cập giáo dục.
– Sẵn sàng các điều kiện cần thiết để thực hiện dạy và học bộ môn.
– Sẵn sàng tốt máy tính cho học trò học Tin học.
– Rà soát các thiết bị công nghệ thông tin phục vụ công việc quản lý và dạy học.
– Phối hợp Tổ CM, thầy cô giáo Tin học xây dựng phân phối chương trình bộ môn.
Tháng ……/……..
– Tham gia lễ khai trường năm học.
– Tìm hiểu đặc điểm tình hình học trò các lớp.
– Hoàn thành xây dựng phân phối chương trình bộ môn.
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.
– Xây dựng hồ sơ tư nhân.
– Tư vấn và tham gia công việc phổ cập GD
– Xây dựng kế hoạch viết sáng kiến kinh nghiệm
– Thực hiện dự giờ để học hỏi kinh nghiệm tăng lên trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tháng ……/……..
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.
– Phụ đạo học trò yếu kém.
– Thăm lớp dự giờ.
– Hỗ trợ học trò tham gia tự luyện IOE.
– Tổng hợp kết quả dò xét, cập nhập dữ liệu phổ cập GD vào máy tính, ứng dụng.
– Sẵn sàng tốt các loại biên bản phổ cập.
Tháng ……/……..
– Tham gia các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.
– Phụ đạo học trò học trò yếu kém.
– Tham gia các hoạt động tập thể
– Rà soát chương trình, dạy bù.
– Xử lý các sơ sót trong dữ liệu phổ cập, hoàn thiện và quản lý tốt các loại hồ sơ phổ cập.
Tháng ……/……..
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.
– Ôn tập học kỳ I.
– Hoàn thành chương trình học kỳ I đúng thời kì.
– Phối hợp Tổ chuyên môn tổ chức thi IOE cấp trường.
– Tham gia coi thi khảo sát.
– Tổng hợp kết quả thi khảo sát và cập nhật ứng dụng.
Tháng ……/……..
– Tổng hợp dữ liệu điểm trên ứng dụng máy tính.
– Hoàn thành các loại báo cáo cuối học kỳ.
– Dạy học theo chương trình học kỳ II.
– Vào điểm học bạ và Sổ điểm.
– Phối hợpBGH sẵn sàng tốt công việc sơ kết học kỳ I.
Tháng ……/……..
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu
– Phụ đạo học trò yếu kém.
– Thăm lớp dự giờ.
– Rà soát và tiếp tục công việc viết sáng kiến kinh nghiệm.
Tháng ……/……..
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu
– Phụ đạo học trò yếu kém.
– Rà soát việc thực hiện chương trình và dạy bù.
– Tham gia các hoạt động kỉ niệm 8/3 và 26/3.
– Tăng cường việc viết sáng kiến kinh nghiệm.
Tháng ……/……..
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.
– Phụ đạo HS yếu kém.
– Tham gia coi thi và chấm thi nghề PT.
– Ôn tập sẵn sàng thi học kỳ II.
– Hòa thành công việc viết sáng kiến kinh nghiệm
Tháng ……/……..
– Hoàn thành chương trình đúng thời kì.
– Coi thi, hỗ trợ công việc vào điểm thi khảo sát.
– Tổng hợp kết quả thi khảo sát.
– Cập nhật dữ liệu ứng dụng xét tốt nghiệp.
– Rà soát, hoàn thành số liệu trên các ứng dụng.
IV. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
– Yêu cầu BGH, Tổ chuyên môn cần tạo điều kiện thuận tiện để bản thân có thể thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
– Cần tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, góp ý theo chuyên đề, phương pháp giảng dạy, các công việc khác để các thầy cô giáo có dịp xúc tiếp, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong công việc.
– Cần tổ chức cho HS tham gia ngoại khóa thường xuyên.
………, ngày…tháng…năm…
DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Trên đây là nội dung cụ thể của Mẫu kế hoạch tư nhân của thầy cô giáo Trung học cơ sở năm học 2021 – 2022.
Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục huấn luyện trong mục biểu mẫu nhé.