Mẫu bài tập định khoản kế toán hành chính sự nghiệp

Định khoản kế toán hành chính sự nghiệp – Đối với sinh viên hay các bạn kế toán mới vào nghề thường gặp khó khăn khi định khoản kế toán hành chính sự nghiệp. Hôm nay, kế toán Việt Hưng sẽ tổng hợp những bài tập định khoản kế toán hành chính sự nghiệp cơ bản nhất để các bạn nắm được nhé. 

định khoản kế toán hành chính sự nghiệp

1. Bài tập định khoản kế toán hành chính sự nghiệp 1

Tại ĐV Hành chính sự nghiệp M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ).

Số dư đầu tháng 2N:

– TK 111 : 300.000

– TK 112 : 240.000

– TK 008 : 900.000

– Các tài khoản khác có số dư hợp lý

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

– Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000

– Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000

– Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000

– Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000

– Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000

– Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500

– Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000.

– Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.

– Ngày 19/2 PT 0038 Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000

– Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000.

– Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt

– Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000

– Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000

– Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000

– Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

– Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung.

Yêu cầu: Định khoản kế toán hành chính sự nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI GIẢI

Định khoản:

– Ngày 4/2:

Nợ TK 111

Có TK 46121(nguồn KP thường xuyên) :100

– Ngày 6/2:

Nợ TK 66121 (chi TX năm nay)/Có TK 111: 60

– Ngày 7/2:

Nợ TK 6622/Có TK 112 : 27

– Ngày 9/2:

Nợ TK 111/Có TK 112 :120

– Ngày 10/2:

Nợ TK 334/Có TK 111 : 120

– Ngày 15/2:

Nợ TK 112/Có TK 5118 : 75,5

– Ngày 16/2:

Nợ TK 111/Có TK 342 (thanh toán nội bộ): 53

– Ngày 18/2:

Nợ TK 111/Có TK 5111: 25,36

– Ngày 19/2:

Nợ TK 336 (tạm ứng KP)/Có TK 111 : 50

– Ngày 20/2:

Nợ TK 5111/Có TK 3332 : 40

– Ngày 22/2:

Nợ TK 3332/Có TK 111 : 40

– Ngày 23/2:

Nợ TK 112/Có TK 4612 : 200

– Ngày 29/2:

Nợ TK 111/Có TK 112 : 200

– Ngày 30/2:

Nợ TK 6612/Có TK 111 : 200

2. Bài tập định khoản kế toán hành chính sự nghiệp 2

Đơn vị Hành chính sự nghiệp M trong năm N như sau: (đvt:1000đ):

Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:

– TK 1211: 100.000 (1000 cổ phiếu công ty A).

– TK 1218: 350.000

– Các tài khoản khác có số dư hợp lý

Các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Định khoản kế toán hành chính sự nghiệp và phản ánh vào sơ đồ tài khoản:

– Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào?

– Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt

– Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi

– Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằng tiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt.

– Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.000 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

– Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000.

– Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ.

– Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000.

– Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn.

– Ngày 5/4:

BÀI GIẢI

+ Nợ TK 1211: 50000

Có TK 3318 : 10*1%*50000 = 5000 (lãi nhận trước)

Có TK 111: 45000

Nợ TK 1211 : 600

Có TK 111 : 600

Nợ TK 3318 : 5000/10t = 500

Có TK 531 : 500

– Ngày 7/4:

Nợ TK 112: 500*120 = 60000

Có TK 1211A : 500*100 = 50000

Có TK 531 : 10000

– Ngày 15/4:

+ Nợ TK 1211D : 150*500 = 75000

Có TK 112 : 75000 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

Nợ TK 1211D : 2%*75000 = 1500

Có TK 111 : 1500

– Ngày 20/4:

Nợ TK 112: 32000

Có TK 1218: 30000

Có TK 531: 2000

– Ngày 29/4

Nợ TK 112: 2000

Có TK 531 : 2000

– Ngày 10/5:

+ Nợ TK 1211: 50000

Có TK 112 : 50000

Nợ TK 3118 : 50000*0,5% = 250

Có TK 531: 250

– Ngày 1/6 :

Nợ TK 1218 : 100000

Có TK 111: 100000

– Ngày 3/10 :

Nợ TK 1211 : 45000

Có TK 112 : 45000 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

Khi đáo hạn các chứng khoán:

– NV1:

+ Nợ TK 112/Có TK 1211: 45000

Nợ TK 3318/Có TK 531 :500

– NV6:

+ Nợ TK 112/Có TK 1211: 50000

Nợ TK 112/Có TK 531 : 250

– NV8:

+ Nợ TK 112/Có TK 1211 : 45000

Nợ TK 112/Có TK 531 : 45000*12% = 5400

3. Bài tập định khoản kế toán hành chính sự nghiệp 3

Tại đơn vị Hành chính sự nghiệp Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí dự án quý IV/N (đvt: 1.000đ)

– Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%.

–  Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000

–  Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000.

–  Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%.

–  Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực hiện dự án 45.900

–  Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000 (bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%)

–  Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán.

–  Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho:

  • Thực hiện dự án: 54.000

  • Quản lý dự án: 9.900

  • Dịch vụ điện nước đã chi:

  • Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000

  • Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực hiện dự án 36.000

  • Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900.

  • Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn kinh phí dự án.

Yêu cầu:

Định khoản kế toán hành chính sự nghiệp và ghi tài khoản các nghiệp vụ. 

BÀI GIẢI

Nợ TK 0091 : 1800

Nợ TK 111 : 900

Có TK 4621 : 900;

Có TK 0091 : 900 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

+ Nợ TK 6622/Có TK 111: 160

+ Nợ TK 6622/Có TK 4621:180;

+ Có TK 0091 : 180

+ Nợ TK 211 : 720

Có TK 111 : 720*40% = 288

Có TK 4621 :432

+ Có TK 0091 :720

Nợ TK 6621 : 8,1

Nợ TK 6622 :45,9

Có TK 334 :54

Nợ TK 6621: 54

Có TK 111 :54*30% = 16,2

Có TK 4622 : 37,8;

Có TK 0091 :37,8

+ Nợ TK 211 : 378

Có TK 111 : 189

Có TK 4622 : 189 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

+ Nợ TK 6622/Có TK 466 : 378

Nợ TK 6621 : 8,1

Nợ TK 6622 : 9,9

Có TK 111 : 18

Nợ TK 6621 : 9,9

Nợ TK 6622 : 54

Có TK 4621 : 63,9;

Có TK 0091 : 63,9

+ Nợ TK 6621 :16,2

Nợ TK 6622 :36

Có TK 111 :52,2

+ Nợ TK 111 :52,2

Có TK 462 : 52,2

+ Có TK 0091 : 52,2

+ Nợ TK 6621 : 47,7

Có TK 111 :19,8

Có TK 4621 :27,9

+ Có TK 0091 :27,9

Nợ TK 462/Có TK 662: 1007,8 (định khoản kế toán hành chính sự nghiệp)

Trên đây là mẫu bài tập định khoản kế toán hành chính sự nghiệp cơ bản nhất. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn kiến thức về định khoản. Chúc các bạn thành công trên con đường làm nghề!

0

0

Bình chọn

Bình chọn