MẸO THI LÝ THUYẾT 600 CÂU – Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp đào tạo lái xe ô tô – mô tô Sao Vàng

Chủ đề chính của bài viết hôm nay “Mẹo thi lý thuyết  600 câu” với mục đích giúp cho học viên có thêm kinh nghiệm thi lý thuyết bằng lái xe ô tô, đảm bảo giúp bạn vượt qua phần thi lý thuyết một cách cực kì đơn giản. Đây cũng là bảng mẹo học lý thuyết lái xe ô tô theo bộ đề thi sát hạch của Sở Giao Thông Vận Tải.

Tuy nhiên, hiện nay mẹo thi lý thuyết 600 câu đang có rất nhiều phiên bản không đúng chuẩn, có phần sai lệch do những người “không chuyên” đi sao chép lại của 450 câu cũ rồi đăng lên khiến cho nhiều học viên bị nhầm lẫn học theo dẫn đến kết quả thi rớt phần sát hạch lý thuyết Luật Giao Thông Đường Bộ mới nhất áp dụng từ ngày 1/8/2020.

Mặc dù không khuyến khích, nhưng để hỗ trợ cho các bạn có thể hoàn thành tốt phần thi lý thuyết .Thì ở đây chúng tôi xin giới thiệu bảng mẹo học lý thuyết 600 câu, được Trung Tâm Dạy Nghề Lái Xe và Công Nghệ Ô Tô Sao Vàng biên soạn và đúc kết lại trong suốt quá trình giảng dạy lái xe ô tô tại TP. Đà Nẵng. Đảm bảo cho các bạn học nhanh, chuẩn và rất phù hợp cho các bạn bận rộn không có thời gian đi học ở trường, tự học ở nhà.

Xem thêm: 600 câu hỏi lý thuyết ô tô file PDF

MẸO THI LÝ THUYẾT 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

A. MẸO THI LÝ THUYẾT –

PHẦN LÝ THUYẾT

1. Nhìn ý trả lời: 

  • • Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm : Câu 1 -> câu 6, câu 33

  • • Không được : Câu 07 -> câu 31, câu 66

  • • Bắt buộc : Câu 285

  • • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184

  • • Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158

  • • Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )

  • • Về số thấp, gài số : Câu 218, 221

  • • Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118

  • • Báo hiệu tạm thời : Câu 96

  • • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88

  • • Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247

  • • Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227

  • • Đèn chiếu gần : Câu 59

  • • Không thể tháo rời : Câu 180

2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)

  • • “Phải” : Câu 130, 256

  • • “Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217

  • • “Kiểm tra” : Câu 208

  • • “Nhường” : Câu 128

  • • “Là” : Câu 131

  • • “Cách” : Câu 211, 2 =>Thì chọn ý dài nhất .

3. Những câu hỏi về bằng lái xe:

Hạng A1: xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, xe mô tô 3 bánh dùng cho người khuyết tật.

Hạng A2: xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và hạng A1.

Hạng A3: xe mô tô 3 bánh và hạng A1.

Hạng A4: máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Hạng B1: chở người đến 9 chổ, tải dưới 3,5 T (không được kinh doanh vận tải).

Hạng B1 tự dộng: ô tô tự động chở người đến 9 chổ, tải tự động dưới 3,5 T (không được kinh doanh vận tải), ô tô dùng cho người khuyết tật

Hạng B2: chở người đến 9 chổ, tải dưới 3,5 T.

Hạng C: chở người đến 9 chổ, tải trên 3,5 T.

Hạng D: chở người từ 10-30 chỗ.

Hạng E: chở người trên 30 chỗ.

Hạng FC: Lái xe hạng C có kéo rơ móc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Hạng FE: Lái xe hạng E có kéo theo rơ móc, ô tô chở khách nối toa.

***Tuổi sức khỏe của người lái xe

Đủ 16 tuổi: lái xe gắn máy dưới 50 cm3­.

Đủ 18 tuổi: lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2.

Đủ 21 tuổi: lái xe hạng C.

Đủ 24 tuổi: lái xe hạng D.

Đủ 27 tuổi: lái xe hạng E.

4. Mẹo chọn nhanh:

  • • B1 => chọn đáp án có chữ “không hành nghề lái xe”

  • • B2 => 2

  • • C => 3

  • • D => 1

  • • E => 2

  • • FC => 2

  • • FE => 1

    Ví dụ : Câu 80 đến 87

  • • Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )

  • • Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75

  • • Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281

  • • Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280

  • • Người lái xe :

    + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179

                             + Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178

  • • Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89

                                          + Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90

5. Những từ mẹo trên câu hỏi

  • • Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

  • • Thấy chữ “trong khu vực đông dân cư”: Chọn 1, trừ những câu hỏi có từ không thì chọn 2 : Câu 133 -> 136

  • • Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )

 Câu vd : Câu 137 -> câu 144 .

  • • Trên câu hỏi có từ “cự ly tối thiểu” Chọn 3 : Câu 145 -> 147

 Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .

  • • Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177

  • • Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

6. Những câu hỏi liên quan đến kỹ thuật máy và thiết bị ô tô

B. MẸO THI LÝ –

PHẦN BIỂN BÁO 

1. Có 5 loại biển báo:

  • • Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )

  • • Biển cấm ( vòng tròn đỏ )

  • • Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )

  • • Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)

  • • Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

2. 6 quy tắc cần nhớ:

  • • Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn ( không tính xe mô tô )

  • • Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô )

Sơ đồ: Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc

  • • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh

  • • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh

  • • Cấm rẽ trái -> cấm quay đầu

  • • Cấm quay đầu -> không cấm rẽ trái

3. Chú ý các mẹo:

  • • Những câu hỏi có dấu ngoặc kép : là hỏi tên biển báo đó

  • • Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó

    Câu ví dụ : 425 -> 428

  • • Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430

  • • Quy tắc vạch kẻ đường :

    + Vạch màu vàng : là vạch phân chiều

    + Vạch màu trắng : là vạch phân làn

    Câu ví dụ : 478, 479, 480

C. MẸO THI LÝ THUYẾT-

PHẦN SA HÌNH

1. 5 quy tắc:

  • • Bước 1: Xét xe trong giao lộ

  • • Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )

  • • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )

  • • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )

  • • Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

2. Mẹo chọn nhanh:

  • Thứ tự các xe:

    • • 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )

    • • Có vòng xuyến: nhường bên trái

    • • Không vòng xuyến: nhường bên phải

  • • Thấy CSGT -> chọn đáp án 3 : câu 487,488

  • • Thấy xe quân sự hoặc xe PCCC -> chọn đáp án 2 : câu 492, 493, 494, 495, 500

  • • Thấy xe công an -> chỉ quan tâm đáp án 1 và 4 ( đáp án nào có xe công an đi trước thì chọn) : câu 496, 497, 498

  • • Hình giống như đang đua xe -> thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một bánh xe, còn bao nhiêu bánh xe thì chọn đáp án đó : câu ví dụ 567, 568, 569

Các bạn có thể tham khảo thêm video sau

Kết luận

Trên đây là tổng hợp các mẹo thi lý thuyết lái xe dễ nhớ nhất. Kỳ thi lý thuyết này rất quan trọng để bạn lấy được bằng lái ô tô.

Bài viết này Trung Tâm Dạy Nghề Lái Xe và Công Nghệ Ô Tô Sao Vàng hi vọng bạn sẽ tìm được cách học đơn giản nhất cho mình.

Lưu ý, để tránh nhầm lẫn các câu hỏi với nhau, bạn hãy hệ thống các câu hỏi lại nhé.

Đặc biệt không được bỏ học lý thuyết đâu nhé. Ở các buổi này bạn có thể bạn sẽ cóp nhặt được các mẹo thi lý thuyết cực bổ ích.

BÀI VIẾT CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • • MẸO THI 200 CÂU LÝ THUYẾT A1

  • • 11 BÀI THI LIÊN HOÀN DÀNH CHO B2,B1

  • • 4 BÀI THI SA HÌNH A1