Lý thuyết Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (mới 2022 + Bài Tập) – Hóa học 11
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 4.
Lý thuyết Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Bài giảng Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Xét phản ứng:
Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.
– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
Thí dụ:
+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
Kết tủa BaSO4
+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
+ Phản ứng tạo thành chất khí:
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
2. Phương trình ion rút gọn
– Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
– Cách chuyển từ phương trình dưới dạng phân tử thành phương trình ion rút gọn như sau:
Bước 1:
+ Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion.
+ Các chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu để nguyên ở dạng phân tử.
⇒ Khi này, phương trình thu được gọi là phương trình ion đầy đủ.
Thí dụ: Xét phản ứng:
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
Phương trình ion đầy đủ là:
2Na+ +SO42-+ Ba2+ + 2Cl- → BaSO4↓ + 2Na+ + 2Cl-
Bước 2: Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn.
Ba2+ +SO42-→ BaSO4↓
Từ phương trình này ta thấy rằng, muốn điều chế kết tủa BaSO4 chỉ cần trộn 2 dung dịch, một dung dịch chứa Ba2+, dung dịch kia chứa ion SO42-.
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Câu 1: Dãy ion không thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là
A. Na+, OH−, Mg2+, NO3−
B. K+, H+, Cl−, SO42−
C. HSO3−, Mg+, Ca2+, NO3−
D. OH−, Na+, Ba2+, Cl−
Hiển thị đáp án
Câu 2: Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
A. H+ + OH– → H2O
B. Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl– → BaCl2 + 2H2O
C. Ba2+ + 2Cl– → BaCl2
D. Cl– + H+ → HCl
Hiển thị đáp án
Câu 3: Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O.
Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
A. HCl + OH – → H2O + Cl−.
B. 2H+ + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2H2O.
C. H+ + OH – → H2O.
D. 2HCl + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2Cl− + 2H2O.
Hiển thị đáp án
Câu 4: Phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42− → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?
A. Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2.
B. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.
C. Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2NaNO3.
D. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O.
Hiển thị đáp án
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?
A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S
C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Hiển thị đáp án
Câu 6: Trong dung dịch, ion OH- không tác dụng được với ion
A. K+.
B. H+.
C. HCO3−
D. Fe3+.
Hiển thị đáp án
Câu 7: Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3− vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32−, SO42−, S2−. Số phản ứng xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
2H++SO32− → H2O + SO2↑
2H++S2−→ H2S↑
Ba2++SO32−→ BaSO3↓
Ba2++SO42−→ BaSO4↓
Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH →
(2) Ba(HS)2 + KOH →
(3) Na2S + HCl →
(4) CuSO4 + Na2S →
(5) FeS + HCl →
(6) NH4HS + NaOH →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (6).
D. (1), (6).
Hiển thị đáp án
Câu 9: Phương trình ion thu gọn: Ca2++CO32−→CaCO3↓ là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3
(2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH
(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Hiển thị đáp án
Câu 10: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Hiển thị đáp án
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Lý thuyết Bài 7: Nito
Lý thuyết Bài 8: Amoniac và muối amoni
Lý thuyết Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Lý thuyết Bài 10: Photpho